De kiem tra ki 2 vat li lop 8

Chia sẻ bởi Lê Văn Tiệp | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: de kiem tra ki 2 vat li lop 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM HỌC KỲ II – LỚP 8

Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình

Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra




LT
VD
LT
VD
LT
VD

1.Cơ học
3
3
2,1
0,9
70
30
14
6

2. Nhiệt học
12
10
7
5
58,3
41,7
46,6
33,4

Tổng
15
13
9,1
5,9
128,3
71,7
60,7
39,3


b.Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số



T.số
TL


1.Cơ học
20
20 = 1
1
2,0

2. Nhiệt học
80
80 = 4
4
8,0

Tổng
100
5
5
10,0

.c. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột

Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Thấp
Cao


Chương 1. Cơ học
3 tiết
Định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.





Số câu hỏi
1



1

Số điểm
2



2

Chương 2. Nhiệt học
12 tiết
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
- Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
-Dựa vào khái niệm sự truyền nhiệt bằng dẫn nhiệt ,đối lưu và bức xạ nhiệt để giải thích được các hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Vận dụng được công thức Q = m.c.(to.

- Vận dụng được công thức Q = m.c.(to. để giải bài tập đơn giản

-Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải được một bài tập về sự trao đổi nhiệt hoàn toàn khi có sự cân bằng nhiệt tối đa của 2 vật.


Số câu hỏi
0,5
1
1
0,5


Số điểm
1
3
3
1
8,0

TS câu hỏi
1,5
1
1
0,5
4

TS điểm
3
3
3
1
10
































ĐỀ KIỂM HỌC KỲ II – LỚP 8
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu1: (2,0 )
a) Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? vì sao?
b) Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Mỗi cách lấy một ví dụ minh hoạ.

Câu2: (2,0 ) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn cơ năng? Một vật nặng khi thả từ trên cao xuống đất thì thế năng và động năng thay đổi như thế nào?

Câu3: (3,0 )
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg có nghĩa gì? Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn và giải thích các đại lượng có mặt trong công thức.

Câu 4: (3,0 )
Dùng bếp dầu hoả để đun sôi một ấm bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 200C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k, của nhôm là 880 J/kg.k, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 46.106 J/kg
a) Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nhôm và 2 lít nước.
b) Biết chỉ có 40% nhiệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Tiệp
Dung lượng: 74,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)