De kiem tra ki 1 vat li lop 7
Chia sẻ bởi Lê Văn Tiệp |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra ki 1 vat li lop 7 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2010-2011
Môn: Vật lý 7
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí
thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(CĐ 3,4)
Ch 1: Quang học
10
7
4,9
5,1
49
51
29,4
30,6
Ch 2: Âm học
5
4
2,8
7,2
56
44
22,4
17,6
Tổng
15
11
7,7
12,3
105
95
51,8
48,2
Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Quang học
29,4
1,764 ≈ 2
2 ( 14`)
3
Ch.2: Âm học
22,4
1,344 ≈ 1
1 ( 7`)
2,25
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Quang học
30,6
1,836 ≈ 2
2 ( 16`)
3
Ch.2: Âm học
17,6
1,056 ≈ 1
1 ( 8`)
1,75
Tổng
100
6
6 (45`)
10
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
Chương 1. Quang học
10 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
1,5 (10,5’)
0,5(3,5’)
2(16’)
4
Số điểm
2,5đ
0,5đ
3,0đ
6,0 (60%)
Chương 2
Năm học 2010-2011
Môn: Vật lý 7
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí
thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(CĐ 3,4)
Ch 1: Quang học
10
7
4,9
5,1
49
51
29,4
30,6
Ch 2: Âm học
5
4
2,8
7,2
56
44
22,4
17,6
Tổng
15
11
7,7
12,3
105
95
51,8
48,2
Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Quang học
29,4
1,764 ≈ 2
2 ( 14`)
3
Ch.2: Âm học
22,4
1,344 ≈ 1
1 ( 7`)
2,25
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Quang học
30,6
1,836 ≈ 2
2 ( 16`)
3
Ch.2: Âm học
17,6
1,056 ≈ 1
1 ( 8`)
1,75
Tổng
100
6
6 (45`)
10
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
Chương 1. Quang học
10 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
1,5 (10,5’)
0,5(3,5’)
2(16’)
4
Số điểm
2,5đ
0,5đ
3,0đ
6,0 (60%)
Chương 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Tiệp
Dung lượng: 116,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)