ĐỀ KIỂM TRA HSG HÓA 8 ĐỊNH KÌ
Chia sẻ bởi Thu Hà |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HSG HÓA 8 ĐỊNH KÌ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HSG 8 ĐỊNH KÌ
Câu1 (2,5 điểm)
a. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết 5lọ mất nhãn đựng 5 chất bột: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3 . Viết phương trình hóa học (nếu có).
b. Xác định các chất A, B, C, D , E và viết các phương trình hoá học sau:
A B C D E Fe2O3
Câu2 (1,0 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
FexOy + H2 Fe + H2O
CxHy + ? CO2 + H2O.
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
Câu3 (2,0 điểm) Nung 300gam đá vôi chứa 85% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B
a.Tính khối lượng chất rắn A biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80%
b. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở đktc).
Câu 4(2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít H2 trong 3,36 lít O2( các khí đo ở đktc) . Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng M và khí N . Cho toàn bộ khí N phản ứng hết với 9,75 gam Zn thu được hỗn hợp chất rắn T. Hoà tan toàn bộ chất rắn T vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch G và khí P.
Xác định các chất có trong M,N,T,G,P. Tính khối lượng mỗi chất có trong M, T và số mol các chất có trong dung dịch G.
Câu 5(2,5 điểm) Dùng V lít khí CO (đktc)khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó ? Biết oxit đó không phải là Fe3O4
b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 (đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư ?
* Hướng dẫn cách giải 1 số câu.
Câu1.
a. Nên dùng nước và quì tím để nhận biết 5 hóa chất.
b. A là kali pemangannat; B là oxi ; C là oxit sắt từ ; D là sắt(III)clorua ; E là sắt(III)hiđroxit.
Câu 3. - m CaCO3 có trong 400g đá vôi: 85% . 300 = 255 g
PTPƯ nung đá vôi: CaCO3 CaO + CO2
Hiệu suất phân huỷ CaCO3 bằng 80% nên khối lượng CaCO3 tham gia PƯ:
80% . 255 = 204g tương ứng 2,04 mol.
Dựa vào PTPƯ số mol CO2 thoát ra là 2,04 mol ứng với: 2,04 . 44 = 89,76g
Khối lượng chất rắn A là: 300 – 89,76 = 210,24g
Khối lượng CaO là : 2,04 . 56 = 114,24g
Thành phần % khối lượng CaO có trong A:
Thể tích khí B thoát ra ở ĐKTC là: 2,04 . 22,4 = 45,696 (lit)
Câu 4.
- Phương trình phản ứng đốt cháy H2 trong oxi: 2H2 + O2 2H2O (1)
Số mol :
Dựa vào (1): 0,2 mol H2 cần 0,1 mol O2 Sau phản ứng khí O2 dư: 0,05 mol.
Vậy ngưng tụ sản phẩm: chất lỏng M là H2O có khối lượng: 0,2.18 = 3,6 (g);
khí N là Ôxi dư.
+ Theo bài ra khi cho khí N phản ứng với Zn: 2 Zn + O2 2 ZnO (2)
.Từ kết quả trên: O2 tham gia phản ứng (2) là 0,05mol.
Nên Zn cần cho phản ứng (2) là: 0,1mol.
Chất rắn T gồm: 0,1 mol ZnO và (0,15 - 0,1) = 0,05mol Zn dư và có khối lượng: 0,1. 81 + 0,05.65 = 11,35 (g)
+ Cho toàn bộ chất rắn T vào dd HCl :
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (3)
(mol) 0,05 0,1 0,05
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (4)
0,
Câu1 (2,5 điểm)
a. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết 5lọ mất nhãn đựng 5 chất bột: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3 . Viết phương trình hóa học (nếu có).
b. Xác định các chất A, B, C, D , E và viết các phương trình hoá học sau:
A B C D E Fe2O3
Câu2 (1,0 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
FexOy + H2 Fe + H2O
CxHy + ? CO2 + H2O.
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
Câu3 (2,0 điểm) Nung 300gam đá vôi chứa 85% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B
a.Tính khối lượng chất rắn A biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80%
b. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở đktc).
Câu 4(2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít H2 trong 3,36 lít O2( các khí đo ở đktc) . Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng M và khí N . Cho toàn bộ khí N phản ứng hết với 9,75 gam Zn thu được hỗn hợp chất rắn T. Hoà tan toàn bộ chất rắn T vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch G và khí P.
Xác định các chất có trong M,N,T,G,P. Tính khối lượng mỗi chất có trong M, T và số mol các chất có trong dung dịch G.
Câu 5(2,5 điểm) Dùng V lít khí CO (đktc)khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó ? Biết oxit đó không phải là Fe3O4
b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 (đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư ?
* Hướng dẫn cách giải 1 số câu.
Câu1.
a. Nên dùng nước và quì tím để nhận biết 5 hóa chất.
b. A là kali pemangannat; B là oxi ; C là oxit sắt từ ; D là sắt(III)clorua ; E là sắt(III)hiđroxit.
Câu 3. - m CaCO3 có trong 400g đá vôi: 85% . 300 = 255 g
PTPƯ nung đá vôi: CaCO3 CaO + CO2
Hiệu suất phân huỷ CaCO3 bằng 80% nên khối lượng CaCO3 tham gia PƯ:
80% . 255 = 204g tương ứng 2,04 mol.
Dựa vào PTPƯ số mol CO2 thoát ra là 2,04 mol ứng với: 2,04 . 44 = 89,76g
Khối lượng chất rắn A là: 300 – 89,76 = 210,24g
Khối lượng CaO là : 2,04 . 56 = 114,24g
Thành phần % khối lượng CaO có trong A:
Thể tích khí B thoát ra ở ĐKTC là: 2,04 . 22,4 = 45,696 (lit)
Câu 4.
- Phương trình phản ứng đốt cháy H2 trong oxi: 2H2 + O2 2H2O (1)
Số mol :
Dựa vào (1): 0,2 mol H2 cần 0,1 mol O2 Sau phản ứng khí O2 dư: 0,05 mol.
Vậy ngưng tụ sản phẩm: chất lỏng M là H2O có khối lượng: 0,2.18 = 3,6 (g);
khí N là Ôxi dư.
+ Theo bài ra khi cho khí N phản ứng với Zn: 2 Zn + O2 2 ZnO (2)
.Từ kết quả trên: O2 tham gia phản ứng (2) là 0,05mol.
Nên Zn cần cho phản ứng (2) là: 0,1mol.
Chất rắn T gồm: 0,1 mol ZnO và (0,15 - 0,1) = 0,05mol Zn dư và có khối lượng: 0,1. 81 + 0,05.65 = 11,35 (g)
+ Cho toàn bộ chất rắn T vào dd HCl :
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (3)
(mol) 0,05 0,1 0,05
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (4)
0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thu Hà
Dung lượng: 143,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)