Đề kiểm tra HSG 9-2
Chia sẻ bởi Lê Hồng Tùng |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HSG 9-2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra HSG (Đề 2)
Môn: Hoá 9
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1Viết các PTPƯ. Biết A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ
a/ A → B → C → D → CO2 b/
(A là một polime)
Câu 2: Cân bằng các PTPƯ sau:
a/ M + HNO3 - - ( M(NO3)n + N2O + H2O
b/ FexOy + HNO3 - - ( Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 3. 1/ Nhận biết các dd sau không dùng thêm hoá chất nào:
KNO3, Ba(OH)2, HNO3, Phenolphtalein.
2/ Chỉ dùng dd H2SO4 loãng hãy nhận biết các chất rắn sau:
Ba, BaO, Cu, CuO, MgO, Al2O3, Fe2O3, Ag2O
3/ Nhận biết từng khí có trong hỗn hợp: C2H2, C2H4, C2H6, SO2 (Vẽ hình mô tả)
Câu 4: 1/ Viết một phương trình phản ứng trong đó có 4 loại hợp chất vô cơ cơ bản.
2/ Cho 3 ví dụ: Đun hỗn hợp 2 chất rắn thấy có khí thoát ra, nếu đun riêng 1 chất thì không sinh khí . Viết PTPƯ minh hoạ.
Câu 5: Nung nóng hỗn hợp Fe, Al, Ag trong không khí thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch NaOH dư thu được chất rắn B, khí C, dung dịch D. Cho B vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch E, chất rắn F, khí C. Cho dung dịch E vào dung dịch NaOH dư trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Q, dung dịch H. Nung Q ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thu được chắt rắn K, hơi chất G.
Viết tất cả các PTPƯ? Trong A, B, C ... có những chất gì?
Câu 6: H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo oleum H2SO4.nSO3. Hoà tan 6,76 g oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch H2SO4. 10 ml này hoà vừa đủ 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M.
a/ Tìm n ? Tính hàm lượng % SO3 trong oleum ?
b/ Cần bao nhiêu gam oleum trên để pha với 100 ml dung dịch H2SO4 40% (d = 1,31 g/ml ) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 10% ?
Câu 7: Nung nóng 20,16 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm C2H2 và H2 (có xúc tác Ni) thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn B trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện a gam kết tủa, khối lượng bình này tăng b gam. Tính a, b ? Biết A có tỉ khối so với không khí là 0,7.
Câu 8: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào 500 ml dung dịch CuSO4 một thời gian lấy ra mỗi thanh đều có đồng bám vào. Khối lượng dung dịch trong cốc giảm 0,22 gam. Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,5 gam chất rắn.
a/ Tính khối lượng đồng bám vào mỗi thanh.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu ?
Môn: Hoá 9
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1Viết các PTPƯ. Biết A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ
a/ A → B → C → D → CO2 b/
(A là một polime)
Câu 2: Cân bằng các PTPƯ sau:
a/ M + HNO3 - - ( M(NO3)n + N2O + H2O
b/ FexOy + HNO3 - - ( Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 3. 1/ Nhận biết các dd sau không dùng thêm hoá chất nào:
KNO3, Ba(OH)2, HNO3, Phenolphtalein.
2/ Chỉ dùng dd H2SO4 loãng hãy nhận biết các chất rắn sau:
Ba, BaO, Cu, CuO, MgO, Al2O3, Fe2O3, Ag2O
3/ Nhận biết từng khí có trong hỗn hợp: C2H2, C2H4, C2H6, SO2 (Vẽ hình mô tả)
Câu 4: 1/ Viết một phương trình phản ứng trong đó có 4 loại hợp chất vô cơ cơ bản.
2/ Cho 3 ví dụ: Đun hỗn hợp 2 chất rắn thấy có khí thoát ra, nếu đun riêng 1 chất thì không sinh khí . Viết PTPƯ minh hoạ.
Câu 5: Nung nóng hỗn hợp Fe, Al, Ag trong không khí thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch NaOH dư thu được chất rắn B, khí C, dung dịch D. Cho B vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch E, chất rắn F, khí C. Cho dung dịch E vào dung dịch NaOH dư trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Q, dung dịch H. Nung Q ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thu được chắt rắn K, hơi chất G.
Viết tất cả các PTPƯ? Trong A, B, C ... có những chất gì?
Câu 6: H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo oleum H2SO4.nSO3. Hoà tan 6,76 g oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch H2SO4. 10 ml này hoà vừa đủ 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M.
a/ Tìm n ? Tính hàm lượng % SO3 trong oleum ?
b/ Cần bao nhiêu gam oleum trên để pha với 100 ml dung dịch H2SO4 40% (d = 1,31 g/ml ) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 10% ?
Câu 7: Nung nóng 20,16 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm C2H2 và H2 (có xúc tác Ni) thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn B trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện a gam kết tủa, khối lượng bình này tăng b gam. Tính a, b ? Biết A có tỉ khối so với không khí là 0,7.
Câu 8: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào 500 ml dung dịch CuSO4 một thời gian lấy ra mỗi thanh đều có đồng bám vào. Khối lượng dung dịch trong cốc giảm 0,22 gam. Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,5 gam chất rắn.
a/ Tính khối lượng đồng bám vào mỗi thanh.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Tùng
Dung lượng: 27,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)