Đề kiểm tra HSG 9-10
Chia sẻ bởi Lê Hồng Tùng |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HSG 9-10 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra số 10 (120 phút)
Câu 1. Cho hh A gồm H2 và 1 anken có tỉ lệ mol 1:1 qua Ni, t0 thu được hh khí B. Tỉ khối của B so với H2 là 23,2. Hiệu suất p/ư là x%.
a/ Tìm CTPT của anken, tính x.
b/ Đốt cháy hoàn toàn a lít anken trên dẫn sản phẩm qua bình đựng 128 gam dd H2SO4 98% thì nồng độ axit còn 62,72%. Tính a.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh H2 và một anken (đktc) dẫn toàn bộ SP vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa, khối lượng bình tăng 16,9 gam. Tìm CTPT của anken.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh A gồm H2 và một anken (đktc) dẫn toàn bộ SP vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Tìm CTPT của anken. Biết tỉ khối của A so với N2 là 0,381.
Câu 4: Cho 13,44 lít hh A gồm H2, C2H4, CH4 (đktc) qua Ni, t0 thu được 8,96 lít hh khí B. Dẫn B qua dd Br2 thấy dd Br2 không bị nhạt màu. Biết tỉ khối của A so với NH3 là 0,4314. Nếu đốt htoàn lượng hh A trên rồi dẫn SP qua bình đựng H2SO4 đặc thấy bình này tăng 16,2 gam. Tính %V từng khí trong A, B. (Các khí đều đo ở đktc)
Câu 5: Cho 6,72 lít hh A gồm H2, C2H4, CH4 (đktc) qua Ni, t0 thu được 4,48 lít hh khí B. Dẫn B qua dd Br2 thấy dd Br2 không bị nhạt màu. Biết tỉ khối của A so với NH3 là 0,4314. Nếu đốt htoàn lượng hh A trên rồi dẫn SP qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 25 gam kết tủa. Tính %V từng khí trong A, B. (Các khí đều đo ở đktc)
Đề kiểm tra số 10 (120 phút)
Câu 1. Cho hh A gồm H2 và 1 anken có tỉ lệ mol 1:1 qua Ni, t0 thu được hh khí B. Tỉ khối của B so với H2 là 23,2. Hiệu suất p/ư là x%.
a/ Tìm CTPT của anken, tính x.
b/ Đốt cháy hoàn toàn a lít anken trên dẫn sản phẩm qua bình đựng 128 gam dd H2SO4 98% thì nồng độ axit còn 62,72%. Tính a.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh H2 và một anken (đktc) dẫn toàn bộ SP vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa, khối lượng bình tăng 16,9 gam. Tìm CTPT của anken.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh A gồm H2 và một anken (đktc) dẫn toàn bộ SP vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Tìm CTPT của anken. Biết tỉ khối của A so với N2 là 0,381.
Câu 4: Cho 13,44 lít hh A gồm H2, C2H4, CH4 (đktc) qua Ni, t0 thu được 8,96 lít hh khí B. Dẫn B qua dd Br2 thấy dd Br2 không bị nhạt màu. Biết tỉ khối của A so với NH3 là 0,4314. Nếu đốt htoàn lượng hh A trên rồi dẫn SP qua bình đựng H2SO4 đặc thấy bình này tăng 16,2 gam. Tính %V từng khí trong A, B. (Các khí đều đo ở đktc)
Câu 5: Cho 6,72 lít hh A gồm H2, C2H4, CH4 (đktc) qua Ni, t0 thu được 4,48 lít hh khí B. Dẫn B qua dd Br2 thấy dd Br2 không bị nhạt màu. Biết tỉ khối của A so với NH3 là 0,4314. Nếu đốt htoàn lượng hh A trên rồi dẫn SP qua bình đựng dd
Câu 1. Cho hh A gồm H2 và 1 anken có tỉ lệ mol 1:1 qua Ni, t0 thu được hh khí B. Tỉ khối của B so với H2 là 23,2. Hiệu suất p/ư là x%.
a/ Tìm CTPT của anken, tính x.
b/ Đốt cháy hoàn toàn a lít anken trên dẫn sản phẩm qua bình đựng 128 gam dd H2SO4 98% thì nồng độ axit còn 62,72%. Tính a.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh H2 và một anken (đktc) dẫn toàn bộ SP vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa, khối lượng bình tăng 16,9 gam. Tìm CTPT của anken.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh A gồm H2 và một anken (đktc) dẫn toàn bộ SP vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Tìm CTPT của anken. Biết tỉ khối của A so với N2 là 0,381.
Câu 4: Cho 13,44 lít hh A gồm H2, C2H4, CH4 (đktc) qua Ni, t0 thu được 8,96 lít hh khí B. Dẫn B qua dd Br2 thấy dd Br2 không bị nhạt màu. Biết tỉ khối của A so với NH3 là 0,4314. Nếu đốt htoàn lượng hh A trên rồi dẫn SP qua bình đựng H2SO4 đặc thấy bình này tăng 16,2 gam. Tính %V từng khí trong A, B. (Các khí đều đo ở đktc)
Câu 5: Cho 6,72 lít hh A gồm H2, C2H4, CH4 (đktc) qua Ni, t0 thu được 4,48 lít hh khí B. Dẫn B qua dd Br2 thấy dd Br2 không bị nhạt màu. Biết tỉ khối của A so với NH3 là 0,4314. Nếu đốt htoàn lượng hh A trên rồi dẫn SP qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 25 gam kết tủa. Tính %V từng khí trong A, B. (Các khí đều đo ở đktc)
Đề kiểm tra số 10 (120 phút)
Câu 1. Cho hh A gồm H2 và 1 anken có tỉ lệ mol 1:1 qua Ni, t0 thu được hh khí B. Tỉ khối của B so với H2 là 23,2. Hiệu suất p/ư là x%.
a/ Tìm CTPT của anken, tính x.
b/ Đốt cháy hoàn toàn a lít anken trên dẫn sản phẩm qua bình đựng 128 gam dd H2SO4 98% thì nồng độ axit còn 62,72%. Tính a.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh H2 và một anken (đktc) dẫn toàn bộ SP vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa, khối lượng bình tăng 16,9 gam. Tìm CTPT của anken.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh A gồm H2 và một anken (đktc) dẫn toàn bộ SP vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Tìm CTPT của anken. Biết tỉ khối của A so với N2 là 0,381.
Câu 4: Cho 13,44 lít hh A gồm H2, C2H4, CH4 (đktc) qua Ni, t0 thu được 8,96 lít hh khí B. Dẫn B qua dd Br2 thấy dd Br2 không bị nhạt màu. Biết tỉ khối của A so với NH3 là 0,4314. Nếu đốt htoàn lượng hh A trên rồi dẫn SP qua bình đựng H2SO4 đặc thấy bình này tăng 16,2 gam. Tính %V từng khí trong A, B. (Các khí đều đo ở đktc)
Câu 5: Cho 6,72 lít hh A gồm H2, C2H4, CH4 (đktc) qua Ni, t0 thu được 4,48 lít hh khí B. Dẫn B qua dd Br2 thấy dd Br2 không bị nhạt màu. Biết tỉ khối của A so với NH3 là 0,4314. Nếu đốt htoàn lượng hh A trên rồi dẫn SP qua bình đựng dd
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Tùng
Dung lượng: 23,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)