Đề kiểm tra học kỳ II Vật lý 8
Chia sẻ bởi Phạm Kim Hòa |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II Vật lý 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2013-2014
Môn: Vật lý 8
Thời gian : 45 phút
MA TRẬN ĐỀ
CẤP ĐỘ
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG ĐIỂM
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số câu
Số điểm
1. Công suất. Định luật về công. Cơ năng.
(4 t)
1
0,5
1
1,0
1
0,5
1
2,5
4 câu
4,5đ
2. Các hình thức truyền nhiệt.
Chuyển động nhiệt. Nhiệt năng. Phương trình cân bằng nhiệt
(10 t)
3
1,5
2
1,0
2
2,5
1
0,5
8 câu
5,5đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5c
3,0đ
30%
4c
3,5đ
35%
3c
3,5đ
35%
12 câu
10,0đ
100%
DUYỆT
GV thực hiện
Phạm Kim Hòa
TRƯỜNG PTDT BT THCS LIÊN XÃ ĐẮCPRING –ĐẮCPRE
Họ và tên:..................................................
Lớp 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÝ
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN:
I - TRẮC NGHIỆM : ( 4.0 đ ) Đọc kỹ đề và các phương án trả lời rồi khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) trước phương án trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Một người kéo đều một gàu nước trọng lượng 50N từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hêt 30 giây. Công suất của lực kéo là?
A. 18W
B. 360W
C. 12W
D. 15W
Câu 2: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trong trường hợp nào dưới đây?
A. Chỉ trong chất lỏng
B. Chỉ trong chân không
C. Chỉ trong chất lỏng và rắn
D. Trong cả chất rắn, chất lỏng và chất khí
Câu 3. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật có động năng tăng?
A. Chỉ khi vật đang đi lên
B. Khi vật đang đường hợp lên và đang rơi xuống
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 4: Thả một thỏi kim loại đã được nung nóng vào một cốc nước lạnh thì:
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.
Câu 5: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgđộ. Để đun nóng 100g nước tăng nhiệt độ thêm 1oC, ta cần cung cấp một nhiệt lượng là:
A. 42J
B. 420J
C. 4200J
D. 420kJ
Câu 6: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là:
A. Chuyển động cong.
B. Chuyển động hỗn độn, không ngừng.
C. Chuyển động thẳng đều.
D. Chuyển động tròn.
Câu 7: Chuyển động của hạt phấn hoa trong thí nghiệm Brao chứng tỏ:
A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước
B. Các phân tử nước hút và đẩy các hạt phấn hoa.
C. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lức thì chuyển động.
D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
Câu 8: Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn?
A. Khi nhiệt độ tăng
C. Khi thể tích của các chất lỏng lớn.
B. Khi nhiệt độ giảm.
D. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
II - TỰ LUẬN: (6.0đ)
Câu 9: Phát biểu định luật về công. (1.0 đ )
Câu 10: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Hãy tính công và công suất của người đó. (2.5
Năm học 2013-2014
Môn: Vật lý 8
Thời gian : 45 phút
MA TRẬN ĐỀ
CẤP ĐỘ
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG ĐIỂM
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số câu
Số điểm
1. Công suất. Định luật về công. Cơ năng.
(4 t)
1
0,5
1
1,0
1
0,5
1
2,5
4 câu
4,5đ
2. Các hình thức truyền nhiệt.
Chuyển động nhiệt. Nhiệt năng. Phương trình cân bằng nhiệt
(10 t)
3
1,5
2
1,0
2
2,5
1
0,5
8 câu
5,5đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5c
3,0đ
30%
4c
3,5đ
35%
3c
3,5đ
35%
12 câu
10,0đ
100%
DUYỆT
GV thực hiện
Phạm Kim Hòa
TRƯỜNG PTDT BT THCS LIÊN XÃ ĐẮCPRING –ĐẮCPRE
Họ và tên:..................................................
Lớp 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÝ
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN:
I - TRẮC NGHIỆM : ( 4.0 đ ) Đọc kỹ đề và các phương án trả lời rồi khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) trước phương án trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Một người kéo đều một gàu nước trọng lượng 50N từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hêt 30 giây. Công suất của lực kéo là?
A. 18W
B. 360W
C. 12W
D. 15W
Câu 2: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trong trường hợp nào dưới đây?
A. Chỉ trong chất lỏng
B. Chỉ trong chân không
C. Chỉ trong chất lỏng và rắn
D. Trong cả chất rắn, chất lỏng và chất khí
Câu 3. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật có động năng tăng?
A. Chỉ khi vật đang đi lên
B. Khi vật đang đường hợp lên và đang rơi xuống
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 4: Thả một thỏi kim loại đã được nung nóng vào một cốc nước lạnh thì:
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.
Câu 5: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgđộ. Để đun nóng 100g nước tăng nhiệt độ thêm 1oC, ta cần cung cấp một nhiệt lượng là:
A. 42J
B. 420J
C. 4200J
D. 420kJ
Câu 6: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là:
A. Chuyển động cong.
B. Chuyển động hỗn độn, không ngừng.
C. Chuyển động thẳng đều.
D. Chuyển động tròn.
Câu 7: Chuyển động của hạt phấn hoa trong thí nghiệm Brao chứng tỏ:
A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước
B. Các phân tử nước hút và đẩy các hạt phấn hoa.
C. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lức thì chuyển động.
D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
Câu 8: Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn?
A. Khi nhiệt độ tăng
C. Khi thể tích của các chất lỏng lớn.
B. Khi nhiệt độ giảm.
D. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
II - TỰ LUẬN: (6.0đ)
Câu 9: Phát biểu định luật về công. (1.0 đ )
Câu 10: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Hãy tính công và công suất của người đó. (2.5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Kim Hòa
Dung lượng: 18,80KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)