Đề Kiểm tra Học kỳ I_Vật lý lớp 9_3 Chẵn
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra Học kỳ I_Vật lý lớp 9_3 Chẵn thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Chương I: Điện học
(21 tiết)
-Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
-Biết sử dụng công thức định luật Jun – Len-xơ để giải thích được một hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp.
-Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
-Vận dụng được các công thức = U.I, A = .t = U.I.t và các công thức khác để tính công, điện năng, công suất.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2đ
1
1đ
1
3đ
3
6đ
60%
2. Điện từ học
(11 tiết)
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
-Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2đ
1
2đ
2
4đ
40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
4đ
40%
1
1đ
10%
2
5đ
50%
5
10đ
100%
ĐỀ KIỂM TRA HKI
NĂM HỌC:2011 - 2012
Họ và tên: …………………….. MÔN: Vật lý 9
Lớp : …….. Thời gian: 60 phút(KKTGGĐ)
Điểm
Chữ ký giám khảo:
……………………………….
Giám thị 1:
……….……………………..
Giám thị 2:
………………………………
*Đề chẵn:
A. Lý thuyết (4đ)
Câu 1: (2đ) Phát biểu, viết hệ thức của định luật Jun-len-xơ và chú thích tên, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức.
Câu 2: (2đ) Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái về chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (2) Quan sát hình vẽ:
I
F
Hình a Hình b
a/ Hãy xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ở hình a.
b/ Hãy xác định tên từ cực của nam châm ở hình b.
Câu 2: (1đ) Vì sao người ta thường lựa chọn những vật liệu có điện trở suất cao để làm dây đốt nóng của các đồ dùng điện nhiệt.
Câu 3: (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1=10, R2=2, R3=3, R4=5.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. (2đ)
b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và đoạn mạch AB. Biết cường độ dòng điện qua R1 là 2A. (1đ)
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và đoạn mạch AB. (1đ)
V. Đáp án và biểu điểm:
A.Lý thuyết (4đ)
Câu 1 (2đ) (SGK)
Câu 2: (2đ) (SGK)
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (2đ)
I
I
Câu 2: (1đ) Vì các dây dẫn có điện trở suất cao điện trở sẽ rất lớn. Theo định luật Jun Len Xơ nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở nên dây dẫn có điện trở suất cao sẽ tỏa ra nhiệt lượng rất lớn.
Câu 3: (3đ)
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
Ta có: R23=R2+R3=2+3=5 (0,25đ)
b/ Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở:
I1=2A => IAB=2A và I2=I3=I23=I4=1A (1đ)
c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và đoạn mạch:
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Chương I: Điện học
(21 tiết)
-Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
-Biết sử dụng công thức định luật Jun – Len-xơ để giải thích được một hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp.
-Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
-Vận dụng được các công thức = U.I, A = .t = U.I.t và các công thức khác để tính công, điện năng, công suất.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2đ
1
1đ
1
3đ
3
6đ
60%
2. Điện từ học
(11 tiết)
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
-Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2đ
1
2đ
2
4đ
40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
4đ
40%
1
1đ
10%
2
5đ
50%
5
10đ
100%
ĐỀ KIỂM TRA HKI
NĂM HỌC:2011 - 2012
Họ và tên: …………………….. MÔN: Vật lý 9
Lớp : …….. Thời gian: 60 phút(KKTGGĐ)
Điểm
Chữ ký giám khảo:
……………………………….
Giám thị 1:
……….……………………..
Giám thị 2:
………………………………
*Đề chẵn:
A. Lý thuyết (4đ)
Câu 1: (2đ) Phát biểu, viết hệ thức của định luật Jun-len-xơ và chú thích tên, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức.
Câu 2: (2đ) Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái về chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (2) Quan sát hình vẽ:
I
F
Hình a Hình b
a/ Hãy xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ở hình a.
b/ Hãy xác định tên từ cực của nam châm ở hình b.
Câu 2: (1đ) Vì sao người ta thường lựa chọn những vật liệu có điện trở suất cao để làm dây đốt nóng của các đồ dùng điện nhiệt.
Câu 3: (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1=10, R2=2, R3=3, R4=5.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. (2đ)
b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và đoạn mạch AB. Biết cường độ dòng điện qua R1 là 2A. (1đ)
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và đoạn mạch AB. (1đ)
V. Đáp án và biểu điểm:
A.Lý thuyết (4đ)
Câu 1 (2đ) (SGK)
Câu 2: (2đ) (SGK)
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (2đ)
I
I
Câu 2: (1đ) Vì các dây dẫn có điện trở suất cao điện trở sẽ rất lớn. Theo định luật Jun Len Xơ nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở nên dây dẫn có điện trở suất cao sẽ tỏa ra nhiệt lượng rất lớn.
Câu 3: (3đ)
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
Ta có: R23=R2+R3=2+3=5 (0,25đ)
b/ Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở:
I1=2A => IAB=2A và I2=I3=I23=I4=1A (1đ)
c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và đoạn mạch:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)