DE KIEM TRA HOC KY I_VAN 8_CHAN
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lượng |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA HOC KY I_VAN 8_CHAN thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN – NGỮ VĂN 8
HỌC KỲ 1
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tập làm văn
1
6
1
6
Văn bản
3
1.5
4
1
7
2.5
Tiếng việt
2
0.5
1
1
2
0.5
1
1
Tổng
3
1.5
6
1.5
1
1
1
6
9
3
2
7
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 8
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Đề chẵn
I. Trắc nghiệm:(3đ)
Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng
Câu 1. Trong bài ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
tác giả dân gian đã xây dựng thủ pháp nghệ thuật gì?
a. Nói quá
b. Nói giảm
c. Nói tránh
d. Ẩn dụ.
Câu 2. Quan điểm về mục đích sáng tạo nghệ thuật của nhà văn O Hen-ri được thể hiện trong văn bản “Chiếc lá cuối cùng” là gì ?
a. Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính là vì sự sống của con người.
b. Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính là vì tiền.
c. Sáng tác nghệ thuật phải giống y như cuộc sống ngoài đời.
d. Sáng tác nghệ thuật phải thật sự tâm huyết.
Câu 3. Dòng nào nhận xét đúng về diễn biến thái độ của nhân vật chị Dậu đối với tên cai lệ?
a. Từ nhẫn nhục đến phản kháng bằng lời, chống trả bằng vũ lực.
b. Từ nhẫn nhục đến phản kháng quyết liệt bằng lí lẽ.
c. Từ thiết tha van xin đến cãi lí và lại tiếp tục van xin.
d. Từ nhẫn nhục đến phản ứng quyết liệt bằng vũ lực rồi bằng lí lẽ.
Câu 4. Văn bản “Trong lòng mẹ” là sáng tác của:
a. Nguyên Hồng.
b. Tản Đà.
c. Ngô Tất Tố.
d.HoàiThanh.Câu 5. Nhân vật Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao chết là do:
a. Quá túng thiếu nên ăn nhằm bã chó.
b. Quá túng thiếu lại không muốn phạm vào số tiền để dành cho con.
c. Quá già, không có gì để ăn ngoài bã chó.
d. Quá già lại nợ ông giáo quá nhiều tiền.
Câu 6. Các tác phẩm “Lão Hạc”(Nam Cao), “Cô bé bán diêm” (An-đéc-xen) thuộc thể loại truyện ngắn.
a. Đúng b. Sai.
Câu 7. Hai câu thơ sau:
“Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu”
thuộc văn bản nào?
a. Muốn làm thằng Cuội.
b. Đập đá ở Côn Lôn.
c. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
d. Hai chữ nước nhà.
Câu 8. Từ “nhé” trong câu “Bạn giúp tôi một tay nhé!” là từ loại.
a. Trợ từ.
b. Thán từ.
c. Động từ.
d. Tình thái từ.
Câu 9. Chọn, ghép tên văn bản ở cột A với tên tác giả ở cột B cho phù hợp
A
Nối
B
1. Đập đá ở Côn Lôn
1 -
a. Tản Đà
2. Muốn làm thằng Cuội
2 -
b. Xéc-van-téc
3. Đôn-ki-hô-tê
3 -
c. Phan Châu Trinh
4. Hai cây phong
4 -
d. Ai-ma-tốp
II. Tự luận: (7đ)
Câu 1. Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng với chủ đề mái trường, thầy cô và bạn bè có sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình.(1đ)
Câu 2. Thuyết minh về cái phích nước.(6)
*Đáp án:
HỌC KỲ 1
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tập làm văn
1
6
1
6
Văn bản
3
1.5
4
1
7
2.5
Tiếng việt
2
0.5
1
1
2
0.5
1
1
Tổng
3
1.5
6
1.5
1
1
1
6
9
3
2
7
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 8
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Đề chẵn
I. Trắc nghiệm:(3đ)
Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng
Câu 1. Trong bài ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
tác giả dân gian đã xây dựng thủ pháp nghệ thuật gì?
a. Nói quá
b. Nói giảm
c. Nói tránh
d. Ẩn dụ.
Câu 2. Quan điểm về mục đích sáng tạo nghệ thuật của nhà văn O Hen-ri được thể hiện trong văn bản “Chiếc lá cuối cùng” là gì ?
a. Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính là vì sự sống của con người.
b. Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính là vì tiền.
c. Sáng tác nghệ thuật phải giống y như cuộc sống ngoài đời.
d. Sáng tác nghệ thuật phải thật sự tâm huyết.
Câu 3. Dòng nào nhận xét đúng về diễn biến thái độ của nhân vật chị Dậu đối với tên cai lệ?
a. Từ nhẫn nhục đến phản kháng bằng lời, chống trả bằng vũ lực.
b. Từ nhẫn nhục đến phản kháng quyết liệt bằng lí lẽ.
c. Từ thiết tha van xin đến cãi lí và lại tiếp tục van xin.
d. Từ nhẫn nhục đến phản ứng quyết liệt bằng vũ lực rồi bằng lí lẽ.
Câu 4. Văn bản “Trong lòng mẹ” là sáng tác của:
a. Nguyên Hồng.
b. Tản Đà.
c. Ngô Tất Tố.
d.HoàiThanh.Câu 5. Nhân vật Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao chết là do:
a. Quá túng thiếu nên ăn nhằm bã chó.
b. Quá túng thiếu lại không muốn phạm vào số tiền để dành cho con.
c. Quá già, không có gì để ăn ngoài bã chó.
d. Quá già lại nợ ông giáo quá nhiều tiền.
Câu 6. Các tác phẩm “Lão Hạc”(Nam Cao), “Cô bé bán diêm” (An-đéc-xen) thuộc thể loại truyện ngắn.
a. Đúng b. Sai.
Câu 7. Hai câu thơ sau:
“Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu”
thuộc văn bản nào?
a. Muốn làm thằng Cuội.
b. Đập đá ở Côn Lôn.
c. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
d. Hai chữ nước nhà.
Câu 8. Từ “nhé” trong câu “Bạn giúp tôi một tay nhé!” là từ loại.
a. Trợ từ.
b. Thán từ.
c. Động từ.
d. Tình thái từ.
Câu 9. Chọn, ghép tên văn bản ở cột A với tên tác giả ở cột B cho phù hợp
A
Nối
B
1. Đập đá ở Côn Lôn
1 -
a. Tản Đà
2. Muốn làm thằng Cuội
2 -
b. Xéc-van-téc
3. Đôn-ki-hô-tê
3 -
c. Phan Châu Trinh
4. Hai cây phong
4 -
d. Ai-ma-tốp
II. Tự luận: (7đ)
Câu 1. Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng với chủ đề mái trường, thầy cô và bạn bè có sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình.(1đ)
Câu 2. Thuyết minh về cái phích nước.(6)
*Đáp án:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lượng
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)