Đề kiểm tra Học kỳ I_môn Tiếng Việt lớp 3_2
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 09/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Học kỳ I_môn Tiếng Việt lớp 3_2 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Trường:……………………… KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp:…………………………. MÔN TIẾNG VIỆT- KHỐI 3
Họ và tên:………………………… Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 60 phút
( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm)
Điểm
Đọc thành tiếng:……...
Đọc thầm……………..
Viết:…………………..
Lời phê của GV
GV coi:…………………………
GV chấm: .……………………..
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I/ Đọc thành tiếng (6 điểm)
II/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Hũ bạc của người cha” SGK Tiếng Việt 3 tập 1 trang 121, 122 và làm bài tập.
Khoanh tròn trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi 1; 2; 3 dưới đây:
1/. Vì sao ông lão người Chăm buồn ?
a. Vì ông đã già.
b. Vì con trai của ông bị bệnh.
c. Vì con trai của ông lười biếng.
d. Tất cả đều đúng.
2/. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
a. Người học giỏi.
b. Người đi làm kiếm thật nhiều tiền mang về nuôi cha mẹ.
c. Người chăm chỉ, biết tự kiếm được bát cơm để nuôi bản thân.
d. Cả b và c đều đúng.
3/. Khi con mang tiền về lần thứ nhất, ông lão đã làm gì ?
a. Đem cất vào tủ.
b. Đem ném vào lửa.
c. Đem cho người khác.
d. Đem vứt xuống ao.
4/. Hãy đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về: Ông lão trong truyện
“Hũ bạc của người cha”.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT
I/. Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 127 ( viết từ: “Gian đầu nhà rông….…. dùng khi cúng tế ”)
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (5- 7 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị).
Gợi ý :
- Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể…..)?
- Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu ?
- Em thích nhất điều gì?
Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Tiếng Việt – Khối 3
Năm học: 2011 - 2012
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I/ Đọc thành tiếng (6 điểm)
II/ Đọc thầm. (4 điểm) - Đúng mỗi ý 1 điểm)
Câu 1: Ýc.Vì con trai của ông lười biếng.
Câu 2: Ý c. Người chăm chỉ, biết tự kiếm được bát cơm để nuôi bản thân.
Câu 3 : Ý d. Đem vứt xuống ao.
Câu 4 : Ví dụ :
Ông lão người Chăm rất siêng năng.
Ông lão người Chăm rất thương con.
B/ Kiểm tra viết:
I. Chính tả: ( 5 điểm)
- Trình bày đúng bài chính tả theo thể thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng ( 5 điểm)
- Một lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…..toàn bài trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn: ( 5 điểm)
- Viết được 5 đến 7 câu kể những điều em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 106,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)