đề kiểm tra học kỳ I
Chia sẻ bởi Trần Hiền |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra học kỳ I thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012
Đề kiểm tra môn ngữ văn 8
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
a. Chỉ ra từ tượng thanh và các phép tu từ có trong câu ca dao sau:
"Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày"
b. Theo em sử dụng các phép tu từ đó có tác dụng gì?
Câu 2: (2 điểm)
Cho đoạn thơ:
" Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!"
Trả lời các câu hỏi:
+ Đoạn thơ trích trong bài thơ nào? Tác giả?
+ Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
+ Phương thức biểu đạt chính?
+ Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ?
Câu 3: (5 đ)
Hãy thuyết minh một thứ đồ dùng mà em yêu thích.
Đáp án chấm ngữ văn 8 năm học 2011-2012
Câu 1: (3 điểm)
a. Chỉ ra được từ tượng thanh: Thánh thót : 0,5 điểm
Chỉ ra được phép so sánh: 0,5 điểm; phép nói quá: 0,5 điểm.
b. Nói đúng tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc của người nông dân: 1,5 điểm
Câu 2: (2 điểm) Trả lời đúng các câu hỏi:
+ Đập đá ở Côn Lôn của Phan Châu Trinh : 0,5 điểm
+ Bài thơ sáng tác trong lúc ông cùng các tù nhân khác bị đày ở Côn Đảo, bị bắt lao động khổ sai: 0,5 điểm
+ Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm : 0,5 điểm
+ Nhân vật trữ tình trong bài thơ: chính tác giả : 0,5 điểm
Câu 3: ( 5 điểm)
- Về nội dung:
+ học sinh chỉ ra được đó là vật gì?
+ Vật đó dùng để làm gì?
+ giới thiệu đầy đủ các bộ phận của đồ vật đó.
+ Cách sử dụng và bảo quản?
+ Vật đó gắn với em như thế nào?
- Về hình thức:
+ Bài văn có ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
+ Hành văn mạch lạc, không phạm lỗi chính tả và lỗi diến đạt.
+ Viết đúng thể loại văn thuyết minh.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Năm học: 2011-2012
Môn : ngữ văn 8
A. Văn học
1. Học thuộc lòng, nắm các tác giả, hoàn cảnh ra đời, nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm:
- Nhớ rừng (Thế Lữ)
- Quê hương (Tế Hanh)
- Khi con tu hú (Tố Hữu)
- Tức cảnh Pác Bó (Hồ Chí Minh)
- Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)
- Đi đường (Hồ Chí Minh)
2. Nắm các khái niệm như: Chiếu, hịch, cáo
3. Nắm được nội dung chủ yếu, nghệ thuật đặc sắc, thể loại, tác giả của các tác phẩm:
- Chiếu dời đô (Lý Công Uẩn)
- Hịch tướng sỹ (Trần Quốc Tuấn)
- Nước Đại Việt ta (Nguyễn Trãi)
- Thuế máu (Nguyễn Ái Quốc)
B. Tiếng việt
1. Nắm được đặc điểm, hình thức, chức năng của các kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. Biết nhận diện các kiểu câu trên, viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu trên.
2. Nắm được khái niệm hành động nói, một số kiểu hành động nói thường gặp, cách thực hiện hành động nói
3. Nắm được vai xã hội trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại
4. Hiểu được tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ trong câu.
C. Tập làm văn
1. Nắm chắc kiểu bài văn thuyết minh, biết viết bài văn thuyết minh về một phương pháp, thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
2. Biết viết một bài văn nghị luận (Nghị luận văn học và nghị luận xã hội), biết đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận
Đề kiểm tra môn ngữ văn 8
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
a. Chỉ ra từ tượng thanh và các phép tu từ có trong câu ca dao sau:
"Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày"
b. Theo em sử dụng các phép tu từ đó có tác dụng gì?
Câu 2: (2 điểm)
Cho đoạn thơ:
" Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!"
Trả lời các câu hỏi:
+ Đoạn thơ trích trong bài thơ nào? Tác giả?
+ Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
+ Phương thức biểu đạt chính?
+ Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ?
Câu 3: (5 đ)
Hãy thuyết minh một thứ đồ dùng mà em yêu thích.
Đáp án chấm ngữ văn 8 năm học 2011-2012
Câu 1: (3 điểm)
a. Chỉ ra được từ tượng thanh: Thánh thót : 0,5 điểm
Chỉ ra được phép so sánh: 0,5 điểm; phép nói quá: 0,5 điểm.
b. Nói đúng tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc của người nông dân: 1,5 điểm
Câu 2: (2 điểm) Trả lời đúng các câu hỏi:
+ Đập đá ở Côn Lôn của Phan Châu Trinh : 0,5 điểm
+ Bài thơ sáng tác trong lúc ông cùng các tù nhân khác bị đày ở Côn Đảo, bị bắt lao động khổ sai: 0,5 điểm
+ Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm : 0,5 điểm
+ Nhân vật trữ tình trong bài thơ: chính tác giả : 0,5 điểm
Câu 3: ( 5 điểm)
- Về nội dung:
+ học sinh chỉ ra được đó là vật gì?
+ Vật đó dùng để làm gì?
+ giới thiệu đầy đủ các bộ phận của đồ vật đó.
+ Cách sử dụng và bảo quản?
+ Vật đó gắn với em như thế nào?
- Về hình thức:
+ Bài văn có ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
+ Hành văn mạch lạc, không phạm lỗi chính tả và lỗi diến đạt.
+ Viết đúng thể loại văn thuyết minh.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Năm học: 2011-2012
Môn : ngữ văn 8
A. Văn học
1. Học thuộc lòng, nắm các tác giả, hoàn cảnh ra đời, nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm:
- Nhớ rừng (Thế Lữ)
- Quê hương (Tế Hanh)
- Khi con tu hú (Tố Hữu)
- Tức cảnh Pác Bó (Hồ Chí Minh)
- Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)
- Đi đường (Hồ Chí Minh)
2. Nắm các khái niệm như: Chiếu, hịch, cáo
3. Nắm được nội dung chủ yếu, nghệ thuật đặc sắc, thể loại, tác giả của các tác phẩm:
- Chiếu dời đô (Lý Công Uẩn)
- Hịch tướng sỹ (Trần Quốc Tuấn)
- Nước Đại Việt ta (Nguyễn Trãi)
- Thuế máu (Nguyễn Ái Quốc)
B. Tiếng việt
1. Nắm được đặc điểm, hình thức, chức năng của các kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. Biết nhận diện các kiểu câu trên, viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu trên.
2. Nắm được khái niệm hành động nói, một số kiểu hành động nói thường gặp, cách thực hiện hành động nói
3. Nắm được vai xã hội trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại
4. Hiểu được tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ trong câu.
C. Tập làm văn
1. Nắm chắc kiểu bài văn thuyết minh, biết viết bài văn thuyết minh về một phương pháp, thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
2. Biết viết một bài văn nghị luận (Nghị luận văn học và nghị luận xã hội), biết đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hiền
Dung lượng: 30,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)