Đề kiểm tra học kỳ 2 Ngữ văn 9
Chia sẻ bởi Huỳnh Hoa Thính |
Ngày 12/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ 2 Ngữ văn 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA HKII
NĂN HỌC: 2014-2015. MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian 9o phút (Không tính thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm )
Câu1: Bài thơ “ Sang thu” của Hữu Thỉnh được sáng tác năm nào?
A 1962 B. 1985 C. 1977 D. 1971.
Câu 2. Bài thơ “ Con cò” của Chế Lan Viên được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thơ 5 chữ B. Thơ lục bát C. Thơ bốn chữ D. Thơ tự do.
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính trong bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận.
Câu 4. “ Tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm của nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu giàu chất suy tư, hình ảnh biểu tượng là nhận định về tác phẩm nào?
A. “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long B. “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu.
C. “ Chiếc lược Ngà” của Nguyễn Quang Sáng D. “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
Câu 5. Nội dung chính về bài thơ “ Con cò” là gì?
A. Qua việc khắc họa những vất vả, lam lũ nhằm ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
B. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, thắm thiết qua những lời hát ru.
C. Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời hát ru dối với cuộc sống con người.
D. Ca ngợi hình ảnh con cò trong lời hát ru.
Câu 6: Bài thơ “ Mây và Sóng” in trong tập “ Trăng non” của Ta go.
A. Đúng B. Sai
Câu 7. Ta go là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ.
A. Đúng B. Sai
Câu 8.Hoàn chỉnh khái niệm hàm ý?
Hàm ý là phần ………………………… bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
Câu 9. Xác định câu có chứa hàm ý?
A. Cậu nấu canh mặn quá.
B. Cậu thích ăn mặn nên cho nhiều muối quá.
C. Hình như muối rẽ thì phải.
Câu 10. Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten” thuộc thể loại nào?
A. Nghị luận xã hội B. Nghị luận văn học.
C. Bút kí chính luận D. Hồi kí.
Câu11.Cho đề bài: Bài thơ “ Ánh trăng” của Nguyễn Duy gợi cho em suy nghĩ gì?
Hãy xác định yêu cầu thể loại của đề bài trên?
A. Nghị luận về một sự việc hiên tượng đời sống.
B. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
C. Nghị luận về một nhân vật văn học.
D. Nghị luận về một bài thơ.
Câu 12 Câu văn sau đây tác giả sử dụng phép lập luận gì?
“ Thế mới biết trang phục hợp văn hóa, hợp đạo đức, hợp môi trường, mới là trang phục đẹp.”
A. Lập luận tổng hợp
B. Lập luận phân tích
C. Lập luận tổng -phân -hợp
II. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1.( 2.0 điểm) Những nghịch lí trong truyện ngắn “ Bến quê”.
Câu 2. (5.0 điểm) Phân tích bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương.
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm( 3.0 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
9
10
11
12
Đáp án
C
D
C
C
C
A
A
C
B
D
A
Câu 8. Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
II. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
* Những nghịch lí của truyện chủ yếu qua nhân vật Nhĩ.
- Trẻ đi khắp nơi, già bị trói chặt vào giường bệnh, di chuyển được ra mép giường như đi được nửa vòng Trái Đất.(0.5 điểm)
- Cả đời không nhận ra được vre đẹp của bãi bồi bên kia sông; đến lúc nhận ra muốn đặt chân đến nhưng không thể nào đi được.(0.5 điểm)
- Nhận ra người vợ tần tảo, muốn bù đắp cho Liên nhưng không thể làm được nữa.(0.5 điểm)
- Nhờ cậu con trai sang bên kia sông, thực hiện hộ cha
NĂN HỌC: 2014-2015. MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian 9o phút (Không tính thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm )
Câu1: Bài thơ “ Sang thu” của Hữu Thỉnh được sáng tác năm nào?
A 1962 B. 1985 C. 1977 D. 1971.
Câu 2. Bài thơ “ Con cò” của Chế Lan Viên được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thơ 5 chữ B. Thơ lục bát C. Thơ bốn chữ D. Thơ tự do.
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính trong bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận.
Câu 4. “ Tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm của nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu giàu chất suy tư, hình ảnh biểu tượng là nhận định về tác phẩm nào?
A. “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long B. “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu.
C. “ Chiếc lược Ngà” của Nguyễn Quang Sáng D. “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
Câu 5. Nội dung chính về bài thơ “ Con cò” là gì?
A. Qua việc khắc họa những vất vả, lam lũ nhằm ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
B. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, thắm thiết qua những lời hát ru.
C. Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời hát ru dối với cuộc sống con người.
D. Ca ngợi hình ảnh con cò trong lời hát ru.
Câu 6: Bài thơ “ Mây và Sóng” in trong tập “ Trăng non” của Ta go.
A. Đúng B. Sai
Câu 7. Ta go là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ.
A. Đúng B. Sai
Câu 8.Hoàn chỉnh khái niệm hàm ý?
Hàm ý là phần ………………………… bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
Câu 9. Xác định câu có chứa hàm ý?
A. Cậu nấu canh mặn quá.
B. Cậu thích ăn mặn nên cho nhiều muối quá.
C. Hình như muối rẽ thì phải.
Câu 10. Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten” thuộc thể loại nào?
A. Nghị luận xã hội B. Nghị luận văn học.
C. Bút kí chính luận D. Hồi kí.
Câu11.Cho đề bài: Bài thơ “ Ánh trăng” của Nguyễn Duy gợi cho em suy nghĩ gì?
Hãy xác định yêu cầu thể loại của đề bài trên?
A. Nghị luận về một sự việc hiên tượng đời sống.
B. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
C. Nghị luận về một nhân vật văn học.
D. Nghị luận về một bài thơ.
Câu 12 Câu văn sau đây tác giả sử dụng phép lập luận gì?
“ Thế mới biết trang phục hợp văn hóa, hợp đạo đức, hợp môi trường, mới là trang phục đẹp.”
A. Lập luận tổng hợp
B. Lập luận phân tích
C. Lập luận tổng -phân -hợp
II. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1.( 2.0 điểm) Những nghịch lí trong truyện ngắn “ Bến quê”.
Câu 2. (5.0 điểm) Phân tích bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương.
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm( 3.0 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
9
10
11
12
Đáp án
C
D
C
C
C
A
A
C
B
D
A
Câu 8. Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
II. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
* Những nghịch lí của truyện chủ yếu qua nhân vật Nhĩ.
- Trẻ đi khắp nơi, già bị trói chặt vào giường bệnh, di chuyển được ra mép giường như đi được nửa vòng Trái Đất.(0.5 điểm)
- Cả đời không nhận ra được vre đẹp của bãi bồi bên kia sông; đến lúc nhận ra muốn đặt chân đến nhưng không thể nào đi được.(0.5 điểm)
- Nhận ra người vợ tần tảo, muốn bù đắp cho Liên nhưng không thể làm được nữa.(0.5 điểm)
- Nhờ cậu con trai sang bên kia sông, thực hiện hộ cha
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Hoa Thính
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)