ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 2012-2013 MÔN LÝ 8
Chia sẻ bởi Lê Trịnh Phu |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 2012-2013 MÔN LÝ 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : Vật lý 8 - Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Hãy chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi ra giấy làm bài
Câu 1. Độ lớn của vận tốc cho ta biết.
A. Hướng chuyển động của vật. B. Vật chuyển động nhanh hay chậm .
C. Nguyên nhân vì sao vật chuyển động. D. Sự thay đổi hình dạng của vật khi chuyển động.
Câu 2. Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?
A. P = d.V. B. P = d.h. C. P = . D. v = .
Câu 3. Lực là một đại lượng véc tơ vì
A. lực làm cho vật chuyển động; B. lực làm cho vật biến dạng
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ; D. lực có độ lớn, phương và chiều
Câu 4. Phương án có thể làm giảm được ma sát là
A. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc; B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
C. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc; D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc.
Câu 5. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng
A. ô tô chuyển động so với mặt đường; B. ô tô đứng yên so với người lái xe
C. ô tô chuyển động so với người lái xe; D. ô tô chuyển động so với cây cối bên đường
Câu 6. 72km/h tương ứng bao nhiêu m/s? Hãy chọn câu đúng
A. 15m/s B. 25m/s C. 20m/s D. 30m/s
Câu 7. Xe khách đang đi thẳng, khi phanh đột ngột, hành khách trên xe sẽ bị ngã về phía trước là do:
A. Lực hút của trái đất. B. Lực đẩy của chiếc xe.
C. Do quán tính. D. Do áp suất khí quyển.
Câu 8. Một áp lực 400N gây áp suất 20000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:
A. 200m2; B. 200cm2; C. 20cm2; D. 0,02cm2
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 9. (2,0 đ).
Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ như thế nào ?
Câu 10.(2,0 đ).
Một người đi xe đạp trên quãng đường đầu dài 60m hết 15s. Ở quãng đường sau dài 50m người đó đi hết 20s. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
Câu 11. (2,0 đ).
Một bình hình trụ có chứa nước đến độ cao 24cm. Biết nước có trọng lượng riêng là d = 10000N/m3.
1. Tính áp suất của nước lên đáy bình? Bỏ qua áp suất khí quyển.
2. Một bình hình trụ khác có tiết diện đáy gấp 2 lần tiết diện đáy của bình đã cho ở trên cũng chứa nước mực nước cao 72cm, người ta nối chúng thông đáy với nhau bằng một ống nhỏ có dung tích không đáng kể. Tìm độ cao cột nước ở mỗi bình? Coi đáy của 2 bình là ngang nhau.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : Vật lý lớp 8
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
B
D
A
C
C
C
B
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 9- (2,0đ)
* Nói đúng 2 lực cân bằng
- Hai lực cùng đặt trên một vật ( 0,25đ
- Có cường độ bằng nhau ( 0,25đ
- Phương nằm trên đường thẳng ( 0,25đ
- Chiều ngược nhau ( 0,25đ
* Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
- Một vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên ( 0,5đ
- Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
MÔN : Vật lý 8 - Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Hãy chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi ra giấy làm bài
Câu 1. Độ lớn của vận tốc cho ta biết.
A. Hướng chuyển động của vật. B. Vật chuyển động nhanh hay chậm .
C. Nguyên nhân vì sao vật chuyển động. D. Sự thay đổi hình dạng của vật khi chuyển động.
Câu 2. Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?
A. P = d.V. B. P = d.h. C. P = . D. v = .
Câu 3. Lực là một đại lượng véc tơ vì
A. lực làm cho vật chuyển động; B. lực làm cho vật biến dạng
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ; D. lực có độ lớn, phương và chiều
Câu 4. Phương án có thể làm giảm được ma sát là
A. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc; B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
C. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc; D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc.
Câu 5. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng
A. ô tô chuyển động so với mặt đường; B. ô tô đứng yên so với người lái xe
C. ô tô chuyển động so với người lái xe; D. ô tô chuyển động so với cây cối bên đường
Câu 6. 72km/h tương ứng bao nhiêu m/s? Hãy chọn câu đúng
A. 15m/s B. 25m/s C. 20m/s D. 30m/s
Câu 7. Xe khách đang đi thẳng, khi phanh đột ngột, hành khách trên xe sẽ bị ngã về phía trước là do:
A. Lực hút của trái đất. B. Lực đẩy của chiếc xe.
C. Do quán tính. D. Do áp suất khí quyển.
Câu 8. Một áp lực 400N gây áp suất 20000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:
A. 200m2; B. 200cm2; C. 20cm2; D. 0,02cm2
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 9. (2,0 đ).
Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ như thế nào ?
Câu 10.(2,0 đ).
Một người đi xe đạp trên quãng đường đầu dài 60m hết 15s. Ở quãng đường sau dài 50m người đó đi hết 20s. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
Câu 11. (2,0 đ).
Một bình hình trụ có chứa nước đến độ cao 24cm. Biết nước có trọng lượng riêng là d = 10000N/m3.
1. Tính áp suất của nước lên đáy bình? Bỏ qua áp suất khí quyển.
2. Một bình hình trụ khác có tiết diện đáy gấp 2 lần tiết diện đáy của bình đã cho ở trên cũng chứa nước mực nước cao 72cm, người ta nối chúng thông đáy với nhau bằng một ống nhỏ có dung tích không đáng kể. Tìm độ cao cột nước ở mỗi bình? Coi đáy của 2 bình là ngang nhau.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : Vật lý lớp 8
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
B
D
A
C
C
C
B
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 9- (2,0đ)
* Nói đúng 2 lực cân bằng
- Hai lực cùng đặt trên một vật ( 0,25đ
- Có cường độ bằng nhau ( 0,25đ
- Phương nằm trên đường thẳng ( 0,25đ
- Chiều ngược nhau ( 0,25đ
* Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
- Một vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên ( 0,5đ
- Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trịnh Phu
Dung lượng: 9,35KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)