Đề kiểm tra học kì II tiếng việt 3 (mới)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thủy | Ngày 09/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kì II tiếng việt 3 (mới) thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

Đề ôn tập - Môn Tiếng Việt - lớp 3 HKII
Năm học : 2014 - 2015

Phần kiểm tra đọc : (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập : ( 4điểm)
Đọc thầm bài “ Ông tổ nghề thêu “ ( Tiếng Việt 3, tập 2, trang 22,23)
Làm bài tập : khoanh vào chữ cáI trước ý trả lời đúng :
Câu 1: Vua Trung Quốc nghĩ ra cahs gì để thử tài sứ thần Việt nam
Dựng một cáI lầu cao,mời sứ thần Việt Nam lên chơI, cất thang . Lầu chỉ có pho tượng Phật,hai cáI lọng,một bức trướng thêu ba chữ “ Phật trong lòng” và một vò nước.
Mời sứ thần đến chơI, có pho tượng Phật, bức trướng thêu ba chữ.
Cả hai ý trên đều đúng
Câu 2: Vì sao Trần Quốc kháI được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
Vì Trần Quốc KháI được triều đình cử đI sứ bên Trung Quốc.
Vì Trần Quốc KháI truyền dạy cho dân nghề thêu và nghề làm lọng.
Vì vua Trung Quốc khen ông là người có tài đặc biệt
Câu 3: Trong câu “ Chị mây vừa kéo đến. Ông sấm vỗ tay cười”. Các sự vật được gọi bằng gì?
Chị, ông
Chị mây, ông sấm
Cả hai ý trên đều đúng
Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu : “ ở Trung Quốc, Trần Quốc KháI học được nghề thêu”. trả lời cho câu hỏi nào?
A. Khi nào? B. Vì sao? C. ở đâu?
B. Phần kiểm tra viết : ( 10 điểm)
1. Chính tả : ( 4 điểm)
GV đọc cho HS viết bài “ Người sáng tác Quốc ca Việt Nam” ( Sách Tiếng Việt lớp 3, Tập 2 )
2. Tập làm văn : ( 5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) nói về một ngời lao động trí óc mà em biết .
* Gợi ý ;
- Người đó là ai, làm nghề gì?
- Người đó hằng ngày làm những việc gì?
- Người đó làm việc như thế nào?
- Cảm nghĩ của em về người đó.






Đáp án cho điểm môn TV lớp 3
Phần A. 10 điểm
I. Đọc thành tiếng (5 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm):
HS khoanh vào trước mỗi ý đúng cho 1 điểm.
Câu 1: ý. A Câu 2: ý. B Câu 3: ý. A Câu 4. ý C
Phần B. 10 điểm
1) Chính tả: (4đ)
- Học sinh viết đúng chính tả, bài trình bày sạch sẽ cho 4 điểm.
- HS viết sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm (Nếu một lỗi viết sai nhiều lần cũng
chỉ trừ 0,25đ).
2) Tập làm văn: (5đ)
a) Mở bài: (1điểm): Giới thiệu được người định tả,làm nghề gì
b) Thân bài: (3điểm) – Nêu được những việc làm hằng ngày, đó là những việc gì , cụ thể
c) Kết bài: (1 điểm) Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình về người đó.
* Dành 1 điểm cho bài viết chữ sạch đẹp, trình bày khoa học

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Dung lượng: 29,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)