đề kiểm tra học kì II sinh 8 có ma trận
Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Nam |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra học kì II sinh 8 có ma trận thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Bố Trạch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG TH-THCS HƯNG TRẠCH NĂM HỌC: 2013-2014
Môn: Sinh học 8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng cộng
Các tật của mắt
1 đ
1 đ
2 đ
20%
Thần kinh và giác quan
1 đ
1 đ
2 đ
4 đ
40%
Cấu tạo và chức năng của da
1 đ
1 đ
2 đ
20%
Hệ bài tiết
1 đ
1 đ
2 đ
20%
Tổng số điểm
Tỉ lệ
3 đ
30%
4 đ
40%
1 đ
10%
2 đ
20%
10 đ
100%
ĐỀ I:
Câu 1 (2,0 đ). Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt.
Câu 2 (4,0 đ) . a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,0 đ)
b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(2,0 đ)
Câu 3 ( 2,0đ): Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo của da ?
Câu 4 ( 2,0đ): Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra như thế nào?
ĐỀ II:
Câu 1 (2,0 đ). Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật viễn thị ở mắt.
Câu 2 (4,0 đ) . a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,0 đ)
b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(2,0 đ)
Câu 3 ( 2,0đ): Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo của da ?
Câu 4 ( 2,0đ): Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
ĐỀ I:
Câu 1. Cận thị: (4 ý X 0,5đ)
- Khái niệm:
- Nguyên nhân:
- Vị trí của ảnh so với màng lưới:
- Cách khắc phục:
Câu 2. a) Cấu tạo của đại não: (5 ý X 0,5đ)
- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu
- Các rãnh đỉnh và rãnh thái dương chia mỗi nửa bán cầu thành 4 thuỳ
- Tại mỗi thuỳ có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não
- Chất xám (bên ngoài) tạo thành vỏ não
- Chất trắng (bên trong) là đường dẫn truyền nối đại não với các phần khác của trung ương thần kinh- chúng bắt chéo ở hành não hoặc ở tuỷ sống.
b) Đại não người tiến hoá hơn các ĐV khác : (3 ý X 0,5)
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn.
- Vỏ não dày nên mang nhiều TBTK, bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấp( tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300-2500cm2)
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật còn có trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói & viết)
Câu 3:
- Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống (0,25đ)
+ Lớp bì: ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông và mạch máu. (0,5đ)
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ (0,25đ)
- Chức năng của da
+ Bảo vệ cơ thể, bài tiết (0,25đ)
+ Tiếp nhận các kích thích từ môi trường (0,25đ)
+ Điều hòa thân nhiệt (0,25đ)
+ Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người (0,25đ)
Câu 4: Sự tạo thành nước tiểu trong các đơn vị chức năng của thận gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn lọc máu ở nang cầu thận:
+ Máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên vách mao mạch vào nang cầu thận (0,
TRƯỜNG TH-THCS HƯNG TRẠCH NĂM HỌC: 2013-2014
Môn: Sinh học 8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng cộng
Các tật của mắt
1 đ
1 đ
2 đ
20%
Thần kinh và giác quan
1 đ
1 đ
2 đ
4 đ
40%
Cấu tạo và chức năng của da
1 đ
1 đ
2 đ
20%
Hệ bài tiết
1 đ
1 đ
2 đ
20%
Tổng số điểm
Tỉ lệ
3 đ
30%
4 đ
40%
1 đ
10%
2 đ
20%
10 đ
100%
ĐỀ I:
Câu 1 (2,0 đ). Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt.
Câu 2 (4,0 đ) . a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,0 đ)
b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(2,0 đ)
Câu 3 ( 2,0đ): Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo của da ?
Câu 4 ( 2,0đ): Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra như thế nào?
ĐỀ II:
Câu 1 (2,0 đ). Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật viễn thị ở mắt.
Câu 2 (4,0 đ) . a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,0 đ)
b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(2,0 đ)
Câu 3 ( 2,0đ): Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo của da ?
Câu 4 ( 2,0đ): Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
ĐỀ I:
Câu 1. Cận thị: (4 ý X 0,5đ)
- Khái niệm:
- Nguyên nhân:
- Vị trí của ảnh so với màng lưới:
- Cách khắc phục:
Câu 2. a) Cấu tạo của đại não: (5 ý X 0,5đ)
- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu
- Các rãnh đỉnh và rãnh thái dương chia mỗi nửa bán cầu thành 4 thuỳ
- Tại mỗi thuỳ có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não
- Chất xám (bên ngoài) tạo thành vỏ não
- Chất trắng (bên trong) là đường dẫn truyền nối đại não với các phần khác của trung ương thần kinh- chúng bắt chéo ở hành não hoặc ở tuỷ sống.
b) Đại não người tiến hoá hơn các ĐV khác : (3 ý X 0,5)
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn.
- Vỏ não dày nên mang nhiều TBTK, bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấp( tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300-2500cm2)
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật còn có trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói & viết)
Câu 3:
- Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống (0,25đ)
+ Lớp bì: ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông và mạch máu. (0,5đ)
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ (0,25đ)
- Chức năng của da
+ Bảo vệ cơ thể, bài tiết (0,25đ)
+ Tiếp nhận các kích thích từ môi trường (0,25đ)
+ Điều hòa thân nhiệt (0,25đ)
+ Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người (0,25đ)
Câu 4: Sự tạo thành nước tiểu trong các đơn vị chức năng của thận gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn lọc máu ở nang cầu thận:
+ Máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên vách mao mạch vào nang cầu thận (0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hải Nam
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)