ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 7

Chia sẻ bởi Phạm Văn Tuấn | Ngày 17/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 7 thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 7
A. MA TRẬN ĐỀ
DUNG






TN
TL
TN
TL
TN
TL


Hiện tượng nhiễm điện, dòng điện, nguồn điện
1(0,5đ)


1(1.0đ)


2 1.5

Vật dẫn điện, cách điện
1(0,5đ)





1 0,5

Các td của dòng điện
2(1.0đ)

1(0,5đ)



3 1.5

CĐDĐ-HĐT


5(2.5đ)

3(1.5đ)
1(1,5đ)
9 5.5

An toàn khi sử dụng điện
2(1.0đ)





2 1.0


6 3.0
8 4.0
4 3.0
17 10.0

B.ĐỀ BÀI:
I/. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(7điểm): Khoanh tròn câu trả lời đúng:
Cââu 1: Trong các sau đây, cách làm cho thước nhựa dẹt nhiễm điện:
a.đập nhẹ nhiều lần thước nhựa xuống mặt quyển vở.
b.áp sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm.
c.chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa.
d.cọ xát mảnh thước nhựa bằng miếng vải khô.
Câu 2: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ dưới đây là có lợi:
a.Máy bơm nước;
b.Nồi cơm điện;
c.Quạt điện;
d.Máy thu hình(Ti vi).
Câu 3: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ dưới đây khi chúng hoạt động bình thường:
a.Bóng đèn bút thử điện. c. Công tắc điện.
b.Quạt điện. d. Cuộn dây dẫn có lõi sắt non.
Câu 4: Trong các phép đổi sau, phép đổi là sai:
a.120V = 0,12KV. c. 430mV = 0,43V.
b.0,48V = 48mV. d. 8,5V = 8500mV.
Câu 5: Con số 220V ghi trên một bóng đèn có ý nghĩa:
a.Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế là 220V.
b.Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
c.Bóng đèn đó có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V.
d.Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V.
Câu 6: Tại sao dây dẫn điện thường được dùng là chất đồng?
a.Vì dây đồng dẫn điện tốt. c. Vì dây đồng giá thành cao.
b.Vì dây đồng dẫn điện kém. d.Vì dây đồng giá thành rẻ.
Câu 7: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt thì cuộn dây dẫn này có thể hút:
a.Các vụn giấy.
b.Các vụn sắt.
c.Các vụn đồng.
d.Các vụn nhôm.
Câu 8: Hãy sắp xếp cường độ dòng điện sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 9mA, 7mA, 0,006A; 0,008A.
a.9mA < 7mA < 0,008mA < 0,006mA. c. 0,006A < 7mA < 0,008A < 9mA.
b.7mA < 9mA < 0,006A < 0,008A. d. 7mA < 0,006A < 0,008A < 9mA.
Câu 9: Trong các phép biến đổi sau, phép biến đổi sai là:
2A = 2000mA. b. 2,5A = 25000mA c. 400mA = 0,4A. d. 1000mA=1A.
Câu 10: Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện:
a.Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 30mA.
b.Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
c.Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
d.Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
Câu 11: Chỉ nên làm việc với các nguồn điện có hiệu điện thế:
a.Trên 50V. b. Trên 100V. c. Dưới 40V. d. Trên 220V.
Câu 12: Khi cầu chì trong gia đình bị đứt ta dùng cách:
a.Lấy sợi dây đồng có cùng đường kính thay cho dây chì.
b.Nhét giấy bạc( trong vỏ bao thuốc) vào cầu chì.
c.Bỏ, không dùng cầu chì nữa.
d.Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Tuấn
Dung lượng: 65,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)