Đề kiểm tra học kì II
Chia sẻ bởi Lưu Thị Nhung |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kì II thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:........................................ Kiểm tra học kỳ II
Lớp : 8........ Môn: Sinh học lớp 8 – Thời gian: 45’
Đề: 001
A-PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Diện tích của não bộ được tăng lên nhiều là do có cấu tạo:
A. Hộp sọ lớn. B. Có nhiều thùy. C. Xếp theo từng lớp. D. Có nhiều nếp gấp.
Câu 2. Nếu một người bị tổn thương ở bên trái đại não thì hậu quả là:
A. Tê liệt nửa thân bên phải. B. Tê liệt nửa thân bên trái.
C. Mất đi các vùng chức năng về cảm giác. D. Mất cảm giác toàn thân.
Câu 3.Trẻ em bị mắc bệnh còi xương do thiếu vitamin:
A. A. B. E. C. D. D. B1.
Câu 4. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A. Thận, ống thận, bóng đái.
B. Thận, ống đái, bóng đái.
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
D. Thận, cầu thận, bóng đái.
Câu 5.Tiểu não có chức năng:
A. Giữ thăng bằng cho cơ thể.
B. Phối hợp các cử động phức tạp cho cơ thể.
C. Điều khiển các hoạt động sống của cơ thể.
D. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
Câu 6. Các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoocmon tiết ra từ tuyến yên là:
A. Tuyến nước bọt, tuyến sữa, tuyến tụy.
B. Tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận.
C. Tuyến giáp, tuyến sữa, tuyến trên thận.
D. Tuyến giáp, tuyến sữa, tuyến tụy.
Câu 7.Chất xám của tủy sống có chức năng:
A. Là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ.
B. Bảo vệ lớp chất trắng của tủy sống.
C. Là căn cứ của các phản xạ không điều kiện.
D. Nối liền xung thần kinh từ tủy lên não.
Câu 8. Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm hai phân hệ:
A. Trung ương và ngoại biên.
B. Trung ương, ngoại biên, thùy trước và thùy sau.
C. Giao cảm và phó giao cảm.
D. Thùy trước và thùy sau.
Câu 9. Nơron có chức năng:
A. Cảm ứng. B. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
C. Cấu tạo nên hệ thần kinh. D. Dẫn truyền xung thần kinh.
Câu 10. Trong các phản xạ sau, phản xạ có điều kiện là:
A. Chẳng dại gì mà chơi đùa với lửa.
B. Khi đói trẻ con khóc.
C. Đi nắng, mặt đỏ và mồ hôi tiết ra.
D. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc.
Câu 11. Nguyên nhân của cận thị là do:
A. Cầu mắt dài.
B. Cầu mắt ngắn.
C. Cầu mắt dài, không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
D. Cầu mắt ngắn, không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
Câu 12. Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một:
A. Tuần. B. Bữa ăn. C. Ngày. D. Tháng.
Câu 13. Áp suất hai bên màng tai được cân bằng là do tai có bộ phận:
A. Cửa bầu. B. Màng nhĩ. C. Ốc tai. D. Vòi nhĩ.
Câu 14. Để không mắc bệnh bứu cổ cần phải:
A. Chỉ ăn muối khi thấy cần thiết.
B. Sử dụng muối iot trong khẩu phần ăn thường ngày.
C. Ăn thật nhiều muối iot.
D. Sử dụng thích hợp hàm lượng muối iot trong khẩu phần ăn thường ngày.
Câu 15. Hãy lựa chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Sóng âm luôn đến đồng thời cả hai tai, nhưng tế bào thụ cảm phân biệt được từ bên trái hay bên phải.
B. Nếu sóng âm ở bên phải thì sẽ đến tai trái trước và ngược lại.
C. Nếu sóng âm ở bên phải thì sẽ
Lớp : 8........ Môn: Sinh học lớp 8 – Thời gian: 45’
Đề: 001
A-PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Diện tích của não bộ được tăng lên nhiều là do có cấu tạo:
A. Hộp sọ lớn. B. Có nhiều thùy. C. Xếp theo từng lớp. D. Có nhiều nếp gấp.
Câu 2. Nếu một người bị tổn thương ở bên trái đại não thì hậu quả là:
A. Tê liệt nửa thân bên phải. B. Tê liệt nửa thân bên trái.
C. Mất đi các vùng chức năng về cảm giác. D. Mất cảm giác toàn thân.
Câu 3.Trẻ em bị mắc bệnh còi xương do thiếu vitamin:
A. A. B. E. C. D. D. B1.
Câu 4. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A. Thận, ống thận, bóng đái.
B. Thận, ống đái, bóng đái.
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
D. Thận, cầu thận, bóng đái.
Câu 5.Tiểu não có chức năng:
A. Giữ thăng bằng cho cơ thể.
B. Phối hợp các cử động phức tạp cho cơ thể.
C. Điều khiển các hoạt động sống của cơ thể.
D. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
Câu 6. Các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoocmon tiết ra từ tuyến yên là:
A. Tuyến nước bọt, tuyến sữa, tuyến tụy.
B. Tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận.
C. Tuyến giáp, tuyến sữa, tuyến trên thận.
D. Tuyến giáp, tuyến sữa, tuyến tụy.
Câu 7.Chất xám của tủy sống có chức năng:
A. Là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ.
B. Bảo vệ lớp chất trắng của tủy sống.
C. Là căn cứ của các phản xạ không điều kiện.
D. Nối liền xung thần kinh từ tủy lên não.
Câu 8. Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm hai phân hệ:
A. Trung ương và ngoại biên.
B. Trung ương, ngoại biên, thùy trước và thùy sau.
C. Giao cảm và phó giao cảm.
D. Thùy trước và thùy sau.
Câu 9. Nơron có chức năng:
A. Cảm ứng. B. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
C. Cấu tạo nên hệ thần kinh. D. Dẫn truyền xung thần kinh.
Câu 10. Trong các phản xạ sau, phản xạ có điều kiện là:
A. Chẳng dại gì mà chơi đùa với lửa.
B. Khi đói trẻ con khóc.
C. Đi nắng, mặt đỏ và mồ hôi tiết ra.
D. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc.
Câu 11. Nguyên nhân của cận thị là do:
A. Cầu mắt dài.
B. Cầu mắt ngắn.
C. Cầu mắt dài, không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
D. Cầu mắt ngắn, không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
Câu 12. Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một:
A. Tuần. B. Bữa ăn. C. Ngày. D. Tháng.
Câu 13. Áp suất hai bên màng tai được cân bằng là do tai có bộ phận:
A. Cửa bầu. B. Màng nhĩ. C. Ốc tai. D. Vòi nhĩ.
Câu 14. Để không mắc bệnh bứu cổ cần phải:
A. Chỉ ăn muối khi thấy cần thiết.
B. Sử dụng muối iot trong khẩu phần ăn thường ngày.
C. Ăn thật nhiều muối iot.
D. Sử dụng thích hợp hàm lượng muối iot trong khẩu phần ăn thường ngày.
Câu 15. Hãy lựa chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Sóng âm luôn đến đồng thời cả hai tai, nhưng tế bào thụ cảm phân biệt được từ bên trái hay bên phải.
B. Nếu sóng âm ở bên phải thì sẽ đến tai trái trước và ngược lại.
C. Nếu sóng âm ở bên phải thì sẽ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Nhung
Dung lượng: 90,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)