Đề kiểm tra học kì II
Chia sẻ bởi Kiều Thúy Linh |
Ngày 15/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kì II thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS VĂN MIẾU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: HÓA HỌC 8
Năm học : 2014 -2015
Câu 1 ( 2đ ): Mỗi loại hợp chất sau em hãy lấy một ví dụ bằng công thức hóa học và gọi tên hợp chất đó?
a, Oxit axit.
b, Oxit bazơ.
c, Axit không có oxi.
d, Axit có oxi.
e, Bazơ tan trong nước.
f, Bazơ không tan trong nước.
g, Muối axit.
h, Muối trung hòa.
Câu 2 ( 2đ): Có ba lọ mất nhãn đựng ba chất riêng biệt: Oxi, hidro, không khí.
Bằng thí nghiệm hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong các lọ đó?
Câu 3 ( 3đ ): Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a, Na2O + H2O --> NaOH
b, Fe(OH)3 --> Fe2O3 + H2O
c, Al + HCl --> AlCl3 + H2
d, Fe2O3 + H2 --> Fe + H2O
Em hãy cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào mà em đã học?
Câu 4 ( 3đ ): Cho 6,5g Kẽm tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch axit clohidric.
a, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc?
b, Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohidric đã dùng?
( Cho Zn = 65 )
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn Hóa 8
Câu
Nội dung
Thang điểm
1
a, Oxit axit: CO2 ( Cacbon đi oxit )
b, Oxit bazơ: CaO ( Canxi oxit )
c, Axit không có oxi: HCl ( Axit clohidric )
d, Axit có oxi: HNO3 ( Axit nitric )
e, Bazơ tan trong nước: NaOH ( Natri hidroxit )
f, Bazơ không tan trong nước: Mg(OH)2
( Magie hidroxit).
g, Muối axit: NaHCO3 ( Natri hidro cacbonat )
h, Muối trung hòa: CaCO3 ( Canxi cacbonat )
( HS có thể lấy các ví dụ khác ).
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Có thể nhận biết các chất đó bằng thí nghiệm sau:
- Lấy que đóm còn tàn đỏ đưa vào miệng mỗi lọ. Khí trong lọ nào làm que đóm còn than hồng bùng cháy là lọ đựng khí O2 ( đánh dấu và để riêng ). Hai lọ còn lại không có hiện tượng gì là lọ đựng H2 và không khí.
- Sau đó dùng que đóm đang cháy đưa vào miệng 2 lọ đó, khí trong lọ nào bùng cháy với ngọn lửa xanh nhạt thì lọ đó chứa khí H2 ( đánh dấu ), lọ còn lại không có hiện tượng gì là lọ đựng không khí ( đánh dấu ).
1
1
3
a, Na2O + H2O -> 2 NaOH
b, 2Fe(OH)3 Fe2O3 +3 H2O
c, 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
d, Fe2O3 + 3H2 2 Fe + 3H2O
Trong đó:
Phản ứng a: PƯ hóa hợp.
Phản ứng b: PƯ phân hủy.
Phản ứng c: PƯ thế.
Phản ứng d: PƯ thế.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
4
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 mol
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
a, Theo PTHH: nH2 = nZn = 0,1 mol
-> VH2 = 0,1 * 22,4 = 2,24 lit
b, Theo PTHH: nHCl = 2nZn = 0,1 * 2 = 0,2 mol
Vdd = 100 ml = 0,1 lit
-> CM HCl = 0,2 : 0,1 = 2 M
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
GV ra đề
Kiều Thúy Linh
TRƯỜNG THCS VĂN MIẾU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: HÓA HỌC 9
Năm học : 2014 -2015
Câu 1( 3đ ):
Cho biết đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học của Axit axetic? Viết PTHH minh họa cho các tính chất đó?
Câu2( 2đ):
Viết các PTHH thực hiện chuyển hoá theo sơ đồ sau:
Saccarozo Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Êtylaxetat.
Câu3(1,5 đ):
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:
Glucozơ
MÔN: HÓA HỌC 8
Năm học : 2014 -2015
Câu 1 ( 2đ ): Mỗi loại hợp chất sau em hãy lấy một ví dụ bằng công thức hóa học và gọi tên hợp chất đó?
a, Oxit axit.
b, Oxit bazơ.
c, Axit không có oxi.
d, Axit có oxi.
e, Bazơ tan trong nước.
f, Bazơ không tan trong nước.
g, Muối axit.
h, Muối trung hòa.
Câu 2 ( 2đ): Có ba lọ mất nhãn đựng ba chất riêng biệt: Oxi, hidro, không khí.
Bằng thí nghiệm hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong các lọ đó?
Câu 3 ( 3đ ): Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a, Na2O + H2O --> NaOH
b, Fe(OH)3 --> Fe2O3 + H2O
c, Al + HCl --> AlCl3 + H2
d, Fe2O3 + H2 --> Fe + H2O
Em hãy cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào mà em đã học?
Câu 4 ( 3đ ): Cho 6,5g Kẽm tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch axit clohidric.
a, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc?
b, Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohidric đã dùng?
( Cho Zn = 65 )
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn Hóa 8
Câu
Nội dung
Thang điểm
1
a, Oxit axit: CO2 ( Cacbon đi oxit )
b, Oxit bazơ: CaO ( Canxi oxit )
c, Axit không có oxi: HCl ( Axit clohidric )
d, Axit có oxi: HNO3 ( Axit nitric )
e, Bazơ tan trong nước: NaOH ( Natri hidroxit )
f, Bazơ không tan trong nước: Mg(OH)2
( Magie hidroxit).
g, Muối axit: NaHCO3 ( Natri hidro cacbonat )
h, Muối trung hòa: CaCO3 ( Canxi cacbonat )
( HS có thể lấy các ví dụ khác ).
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Có thể nhận biết các chất đó bằng thí nghiệm sau:
- Lấy que đóm còn tàn đỏ đưa vào miệng mỗi lọ. Khí trong lọ nào làm que đóm còn than hồng bùng cháy là lọ đựng khí O2 ( đánh dấu và để riêng ). Hai lọ còn lại không có hiện tượng gì là lọ đựng H2 và không khí.
- Sau đó dùng que đóm đang cháy đưa vào miệng 2 lọ đó, khí trong lọ nào bùng cháy với ngọn lửa xanh nhạt thì lọ đó chứa khí H2 ( đánh dấu ), lọ còn lại không có hiện tượng gì là lọ đựng không khí ( đánh dấu ).
1
1
3
a, Na2O + H2O -> 2 NaOH
b, 2Fe(OH)3 Fe2O3 +3 H2O
c, 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
d, Fe2O3 + 3H2 2 Fe + 3H2O
Trong đó:
Phản ứng a: PƯ hóa hợp.
Phản ứng b: PƯ phân hủy.
Phản ứng c: PƯ thế.
Phản ứng d: PƯ thế.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
4
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 mol
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
a, Theo PTHH: nH2 = nZn = 0,1 mol
-> VH2 = 0,1 * 22,4 = 2,24 lit
b, Theo PTHH: nHCl = 2nZn = 0,1 * 2 = 0,2 mol
Vdd = 100 ml = 0,1 lit
-> CM HCl = 0,2 : 0,1 = 2 M
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
GV ra đề
Kiều Thúy Linh
TRƯỜNG THCS VĂN MIẾU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: HÓA HỌC 9
Năm học : 2014 -2015
Câu 1( 3đ ):
Cho biết đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học của Axit axetic? Viết PTHH minh họa cho các tính chất đó?
Câu2( 2đ):
Viết các PTHH thực hiện chuyển hoá theo sơ đồ sau:
Saccarozo Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Êtylaxetat.
Câu3(1,5 đ):
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:
Glucozơ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiều Thúy Linh
Dung lượng: 82,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)