Đề Kiểm tra Học kì I_Môn Vật Lý Khối 8
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra Học kì I_Môn Vật Lý Khối 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
THỜI GIAN: 60 phút
(Không kể giao đề)
ĐỀ BÀI:
A. Trắc nghiệm (4điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Trong các câu phát biểu sau đây, câu nào là không đúng ?
Chuyển động hay đứng yên mang tính tương đối.
Tính tương đối của chuyển động tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Một vật có thể chuyển động so với vât này thì chắc chắn chuyển động so với vật khác.
Một vật có thể chuyển động so với vât này nhưng lại có thể đứng yên so với vật khác.
Câu 2. Đại lượng nào cho biết môt vât chuyển động nhanh hay chậm ?
Vật tốc chuyển động của vật.
Thời gian vật chuyển động.
Quãng đường vật đi được.
Cả 3 câu trả lời trên đều sai.
Câu 3. Khi một vật chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên thì
Hai lực đó bằng nhau.
Hai lực đó có cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Hai lực đó có cùng phương nhưng ngược chiều.
Hai lực đó cân bằng nhau.
Câu 4. Khi ngừng đạp xe, tại sao xe không dừng mà lại chuyển đông thêm môt đoạn nữa rồi mới ngừng hẳn.
Xe vẫn còn chịu tác dụng của lực ma sát.
Vì không còn lực ma sát.
Do quán tính
Một lí do khác
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu 1. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng. Lực dẩy đó được gọi là ………………………………
Câu 2. Khi nhúng một vật vào chất lỏng, nếu lực đẩy Acsimet FA lớn hơn trọng lượng P của vật (FA > P) thì…………………….
Câu 3. Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và ………………..
Câu 4. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng ……………. được bảo toàn.
III. Đánh dấu X vào ô thích hợp.
Câu
Đúng
Sai
1) Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2) Khi nói một vật chuyển động luôn luôn có vận tốc là 20km/h. Điều đó cho ta biết quãng đường của vật đi dược là 20km.
3) Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
4)Lực ma sát nghỉ sinh ra khi một vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang.
IV. Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
A
Nối ý
B
1. Khi vật có khả năng sinh ra công, ta nói vật có
1-
a) động năng
2. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí cua vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi la
2-
b) cơ năng
3. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng cua vật gọi là
3-
c) thế năng hấp dẫn
4. Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là
4-
d) thế năng đàn hồi
B. Tự luận:(6đ)
Câu 1: Một chiếc xe máy đi từ A đến B. Trong 25km đầu xe đi với vận tốc là 50km/h. Trong 65km còn lại xe đi với vận tốc 26km/h. Hỏi vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?
Câu 2: Khi thả một vật vào nước thì thể tích của vật bị chìm trong nước.
So sánh trọng lượng P của vật và lực đẩy Acsimet FA .
Tìm công thức liên hệ giữa trọng lương riêng của vật và trọng lượng riêng của nước.
Tính khối lượng riêng của vật (biết rằng khối lượng riêng của nước là 1000N/m3).
Câu 3:Một người đi xe đạp, đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m. Dốc dài 40m . Tính công do người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N, người và xe có khối lượng là 60kg.
ĐÁP ÁN.
A. Trắc nghiệm (4điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( mỗi ý đúng 0,25đ )
1
2
3
4
C
A
D
C
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. ( mỗi ý đúng 0,25đ )
Câu 1. Một
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
THỜI GIAN: 60 phút
(Không kể giao đề)
ĐỀ BÀI:
A. Trắc nghiệm (4điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Trong các câu phát biểu sau đây, câu nào là không đúng ?
Chuyển động hay đứng yên mang tính tương đối.
Tính tương đối của chuyển động tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Một vật có thể chuyển động so với vât này thì chắc chắn chuyển động so với vật khác.
Một vật có thể chuyển động so với vât này nhưng lại có thể đứng yên so với vật khác.
Câu 2. Đại lượng nào cho biết môt vât chuyển động nhanh hay chậm ?
Vật tốc chuyển động của vật.
Thời gian vật chuyển động.
Quãng đường vật đi được.
Cả 3 câu trả lời trên đều sai.
Câu 3. Khi một vật chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên thì
Hai lực đó bằng nhau.
Hai lực đó có cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Hai lực đó có cùng phương nhưng ngược chiều.
Hai lực đó cân bằng nhau.
Câu 4. Khi ngừng đạp xe, tại sao xe không dừng mà lại chuyển đông thêm môt đoạn nữa rồi mới ngừng hẳn.
Xe vẫn còn chịu tác dụng của lực ma sát.
Vì không còn lực ma sát.
Do quán tính
Một lí do khác
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu 1. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng. Lực dẩy đó được gọi là ………………………………
Câu 2. Khi nhúng một vật vào chất lỏng, nếu lực đẩy Acsimet FA lớn hơn trọng lượng P của vật (FA > P) thì…………………….
Câu 3. Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và ………………..
Câu 4. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng ……………. được bảo toàn.
III. Đánh dấu X vào ô thích hợp.
Câu
Đúng
Sai
1) Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2) Khi nói một vật chuyển động luôn luôn có vận tốc là 20km/h. Điều đó cho ta biết quãng đường của vật đi dược là 20km.
3) Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
4)Lực ma sát nghỉ sinh ra khi một vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang.
IV. Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
A
Nối ý
B
1. Khi vật có khả năng sinh ra công, ta nói vật có
1-
a) động năng
2. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí cua vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi la
2-
b) cơ năng
3. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng cua vật gọi là
3-
c) thế năng hấp dẫn
4. Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là
4-
d) thế năng đàn hồi
B. Tự luận:(6đ)
Câu 1: Một chiếc xe máy đi từ A đến B. Trong 25km đầu xe đi với vận tốc là 50km/h. Trong 65km còn lại xe đi với vận tốc 26km/h. Hỏi vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?
Câu 2: Khi thả một vật vào nước thì thể tích của vật bị chìm trong nước.
So sánh trọng lượng P của vật và lực đẩy Acsimet FA .
Tìm công thức liên hệ giữa trọng lương riêng của vật và trọng lượng riêng của nước.
Tính khối lượng riêng của vật (biết rằng khối lượng riêng của nước là 1000N/m3).
Câu 3:Một người đi xe đạp, đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m. Dốc dài 40m . Tính công do người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N, người và xe có khối lượng là 60kg.
ĐÁP ÁN.
A. Trắc nghiệm (4điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( mỗi ý đúng 0,25đ )
1
2
3
4
C
A
D
C
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. ( mỗi ý đúng 0,25đ )
Câu 1. Một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 82,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)