De kiem tra hoc ki I ly 7
Chia sẻ bởi Phạm Đức Oánh |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra hoc ki I ly 7 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Phạm Đức Oánh
Lớp: 7
Trường THCS Thạch Tân
MA TRẬN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KY I.
MÔN: VẬT LÝ 7. NĂM HỌC:2012-2013
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương I: QUANG HỌC
10
7
4,9
5,1
49
51
24,5
25,5
Chương II: ÂM HỌC
6
6
4,2
1,8
70
30
35
15
Tổng
16
13
9,1
6,9
119
81
59,5
40,5
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng số
Thời gian
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Chương I: QUANG HỌC
24,5
3
18
4,5
Chương II: ÂM HỌC
35
3
18
1,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Chương I: QUANG HỌC
25,5
3
18
3,0
Chương II: ÂM HỌC
15
1
6
1,0
Tổng
100
10
60
10,0
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chương I: QUANG HỌC
10 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
2
1
3
6
Số điểm
3,0
1,5
3,0
7,5
Chương II: ÂM HỌC 6 tiết
15. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
16. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
17. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
18. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
19. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
20. Nêu được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
21. Nêu được âm to có biên độ dao động lớn, âm
Lớp: 7
Trường THCS Thạch Tân
MA TRẬN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KY I.
MÔN: VẬT LÝ 7. NĂM HỌC:2012-2013
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương I: QUANG HỌC
10
7
4,9
5,1
49
51
24,5
25,5
Chương II: ÂM HỌC
6
6
4,2
1,8
70
30
35
15
Tổng
16
13
9,1
6,9
119
81
59,5
40,5
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng số
Thời gian
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Chương I: QUANG HỌC
24,5
3
18
4,5
Chương II: ÂM HỌC
35
3
18
1,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Chương I: QUANG HỌC
25,5
3
18
3,0
Chương II: ÂM HỌC
15
1
6
1,0
Tổng
100
10
60
10,0
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chương I: QUANG HỌC
10 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
2
1
3
6
Số điểm
3,0
1,5
3,0
7,5
Chương II: ÂM HỌC 6 tiết
15. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
16. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
17. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
18. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
19. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
20. Nêu được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
21. Nêu được âm to có biên độ dao động lớn, âm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đức Oánh
Dung lượng: 148,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)