ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NGỮ VĂN 8

Chia sẻ bởi Trương Thị Kim Hoan | Ngày 11/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NGỮ VĂN 8 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:


ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2013-2014
Môn: NGỮ VĂN lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)


I. PHẦN VĂN BẢN: (3,00đ)
Câu 1 (1,00đ): Chép đúng và đủ đoạn văn bản sau đây:
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
(...)
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Câu 2 (1,00đ): Tên văn bản có đoạn văn trên là gì? Tác giả là ai? Được viết vào lúc nào? Viết theo lối văn, thể văn gì?
Câu 3 (1,00đ): Qua hai câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân - Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”, có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của tác giả là gì? Người dân mà tác giả nói tới là ai? Kẻ bạo ngược mà tác giả nói tới là kẻ nào?
II. PHẦN TIẾNG VIỆT: (2,00đ)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
(...)
" - Bà lên đây làm gì thế?
Đã bảo lên kiếm cơm ăn mà lại!
Cái đĩ không tin thế. Nhưng nó cũng không hỏi nữa. Nó nhìn bà một lúc...
Da bà xấu quá! Sao giờ bà gầy thế?
Chỉ đói thôi cháu ạ. Chẳng sao hết.
Lúc này bà ở cho nhà ai?
Chẳng ở với nhà ai.
Thế bà lại đi buôn à?
Vốn đâu mà đi buôn? Với lại có vốn cũng không đi được, nhọc người lắm."
("Một bữa no" - Nam Cao)
Câu 1 (1,00đ): Trong đoạn hội thoại trên có bao nhiêu nhân vật tham gia giao tiếp? Các nhân vật có mối quan hệ gì với nhau? Xác định vai xã hội của các nhân vật đó.
Câu 2 (1,00đ): Đoạn hội thoại có bao nhiêu lượt lời? Xác định lượt lời của từng nhân vật (theo số thứ tự).
III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: (5,00đ)
Nhà văn Nguyễn Bá Học có nói:
"Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi, mà khó vì lòng người ngại núi e sông".
Em hiểu câu danh ngôn trên như thế nào? Từ đó, em rút ra được bài học gì cho bản thân?

---HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2013-2014

I. PHẦN VĂN BẢN: (3,00đ)
Câu 1 (1,00đ): Chép đúng và đủ đoạn văn bản theo yêu cầu: (Nội dung trang 66 - 67 sgk NV8 - Tập hai)
* Sai, thiếu một hoặc nhiều chữ (kể cả lỗi viết hoa)/1câu: trừ 0,25đ

Câu 2 (1,00đ):
- Tên văn bản: Nước Đại Việt ta (hoặc Bình Ngô đại cáo).
0,25đ

- Tác giả: Nguyễn Trãi.
0,25đ

- Thời điểm sáng tác: Đầu năm 1428 (sau khi quân ta đại thắng quân Minh).
0,25đ

- Lối văn biền ngẫu, thể cáo (nghị luận cổ).
0,25đ


Câu 3 (1,00đ):
- Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa trong hai câu trên là yên dân, trừ bạo. Muốn yên dân phải trừ bạo và trừ bạo chính là để yên dân.
0,50đ

- Người dân mà tác giả nói ở đây là nhân dân Đại Việt . Còn kẻ bạo ngược là giặc Minh xâm lược lúc bấy giờ.
0,50đ

II. PHẦN TIẾNG VIỆT: (2,00đ)
Câu 1 (1,00đ):
Trong đoạn văn trên có hai nhân vật tham gia giao tiếp.
0,25đ

 - Họ có mối quan hệ bà cháu (gia đình thân thuộc)
0,25đ

 - Vai xã hội: Quan hệ trên - dưới (thứ bậc trong gia đình)
0,50đ


Câu 2 (1,00đ):
Đoạn hội thoại có 8 lượt lời:
0,50đ

 - Lượt lời người cháu: 1-3-5-7
0,25đ

 - Lượt lời người bà: 2-4-6-8
0,25đ

III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: (5,00đ)
1. Yêu cầu chung:
- Kiến thức: Đường đi - đường đời của mỗi con người không hề dễ dàng. Nhưng những khó khăn đó không lớn bằng lòng ngại khó của con người. Nếu đủ ý chí, quyết tâm, nghị lực thì sẽ vượt qua được những thử thách để tới đích.
- Kĩ năng: Diễn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Kim Hoan
Dung lượng: 68,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)