Đề kiểm tra học kì 2 lớp 3

Chia sẻ bởi Mai Hà | Ngày 09/10/2018 | 58

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học kì 2 lớp 3 thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

Trường: Tiểu học Định Công Thứ ………… ngày ….. tháng … năm 20…
Lớp: 3… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên: …………………………….. MÔN: TOÁN – LỚP 3

Đọc thành tiếng: .....
Đọc hiểu: .....
Điểm đọc: .....

Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………


Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là:
A. 990 B. 998 C. 989 D. 898
Câu 2: Giá trị của biểu thức 64 - 40 : 4 là:
A. 4 B. 6 C. 44 D. 54
Câu 3: Một hình vuông có chu vi 16cm. Độ dài mỗi cạnh là:
A. 8m B. 8cm C. 4m D. 4cm
Câu 4: Minh có 7 cuốn sách và 35 quyển vở. Số vở gấp số sách số lần là:
A. 4 lần B. 5 lần C. 6 lần D. 7 lần
Bài 2: Điền dấu (>; <; =) vào chỗ chấm:

a. giờ ….. 10 phút c. giờ ….. 20 phút

b. giờ ….. 15 phút d. giờ ….. 10 phút


Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 2km = ……. dam c. 7m 1dm = ……. cm
b. 4kg = ……. g d. 9m 6cm = …….. cm


Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Muốn tính giá trị biểu thức 3 x (8 + 6), ta thực hiện phép tính ............................ trước rồi thực hiện phép tính .......................... sau.
Bài 5: Đặt tính rồi tính:
713 x 4 182 x 5 127 : 6 766 : 2
………………. ………………. …………… ……………….
………………. ………………. …………… ……………….
………………. ………………. …………… ……………….
………………. ………………. …………… ……………….
………………. ………………. …………… ……………….

Bài 6: 6 lớp Một có 210 học sinh. 5 lớp đầu mỗi lớp có 36 học sinh. Hỏi lớp thứ 6 có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..



















Trường: Tiểu học Định Công Thứ ………… ngày ….. tháng … năm 20…
Lớp: 3… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên: ………………………………. MÔN: ĐỌC – HIỂU
Đọc thành tiếng: .....
Đọc hiểu: .....
Điểm đọc: .....

Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………

Đọc đoạn văn sau:
Chiếc chậu nứt
Một người có hai chiếc chậu lớn để khuân nước. Một trong hai chiếc chậu có một vết nứt. Khi từ giếng về nhà, nước trong chậu này chỉ còn một nửa. Chiếc chậu còn nguyên vẹn rất tự hào về sự hoàn hảo của mình, còn chiếc chậu nứt luôn bị cắn rứt vì không thể hoàn thành nhiệm vụ. Một ngày nọ, chiếc chậu nứt nói với người chủ: "Tôi thật sự xấu hổ về mình. Tôi muốn xin lỗi ông!". Người chủ hỏi: "Ngươi xấu hổ về chuyện gì?". Chiếc chậu nứt đáp:
- Chỉ vì lỗi của tôi mà ông không nhận được đầy đủ những gì xứng đáng với công sức của ông!"
Người chủ liền khuyên chiếc chậu này chú ý đến những luống hoa bên vệ đường khi đi lấy nước về. Quả thật, dọc theo bên đường là những luống hoa rực rỡ khiến chiếc chậu nứt rất vui vẻ. Tuy nhiên, khi về đến nhà thì nó lại xin lỗi ông chủ vì nước mà nó mang vẫn chỉ còn một nửa. Người đó đáp: "Nhờ có nước chảy ra từ vết nứt của ngươi mà những cây hoa này mới khoe sắc được. Ta đã hái những bông hoa đó để trang hoàng cho căn nhà của ta thêm ấm cúng và duyên dáng!"
Mỗi chúng ta đều có thể sống như cái chậu nứt: hãy biết tận dụng "vết nứt" của mình.
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1: Vì sao chiếc chậu nứt thấy cắn rứt và xin lỗi ông chủ?
A. Vì nó bị cái chậu lành trêu chọc
B. Vì vẻ ngoài xấu xí của nó khiến ông chủ xấu hổ
C. Vì nó không thể mang về đủ nước như cái chậu còn nguyên vẹn
Câu 2: Người chủ đã tận dụng vết nứt của chiếc chậu để làm gì?
A. Làm giảm lượng nước phải mang về
B. Tưới nước cho các cây hoa ở ven đường
C. Tỏ vẻ mình yêu thương hai cái chậu như nhau dù một chiếc bị nứt
Câu 3: Em hiểu việc tận dụng "vết nứt" của mình là làm gì?
A. Luôn nhìn vào những điểm xấu của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Hà
Dung lượng: 66,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)