DE KIEM TRA HOC KI 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Sơn | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA HOC KI 2 thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:


KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC 8
ĐỀ SỐ I: (Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)
Ma trận
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng


Chương VII
Bài tiết

Câu 2
1,5

1 câu
1,5

Chương VIII
Da
Câu 5 ý 1
1
Câu 5 ý 2
1

1 câu
2

Chương IX
Thần kinh và giác quan
Câu 1
1
Câu 3 ý 1
2
Câu 1 ý 2: 0,5
Câu 3 ý 2
1
2 câu
4,5

Chương X
Nội tiết
Câu5
2


1 câu
2

Tổng

4

4,5

1,5
5 câu
10




















KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2008- 2009
Môn: Sinh học Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề số I:
(Học sinh làm bài trên giấy thi)
Câu 1:(1,5 điểm): Trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy? Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
Câu 2:(1,5 điểm) So sánh thành phần của nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức?
Câu 3: (3 điểm) Trình bày những hiểu biết của em về bệnh đau mắt hột? Chúng ta phải làm gì để phòng các bệnh về mắt?
Câu 4: (2 điểm) Hoocmôn là gì? Trình bày các tính chất của Hoocmôn?
Câu 5: (2 điểm) Trình bày cấu tạo của da? Đặc điểm nào giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?

∞∞∞ Hết ∞∞∞























Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Cấu tạo của dây thần kinh tủy:
Một dây thần kinh tủy bao gồm:
- Nhóm sợi thần kinh cảm giác nối với tủy sống qua rễ sau (rễ cảm giác) (0,5 điểm)
- Nhóm sợi thần kinh vận động nối với tủy sống qua rễ trước (rễ vận động) (0,5 điểm)
b. Dây thần kinh tủy là dây pha vì dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ trước và rễ sau. (0,5 điểm)
Câu 2:
So sánh thành phần nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức:
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức

- Nồng độ các chất hòa tan thấp hơn
- Nống độ các chất hòa tan đậm đặc hơn.

- Chứa ít các chất cạn bã và các chất độc
- Chứa nhiều các chất cạn bã và chất độc hơn.

- Còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng.
- Hầu như không chứa các chất dinh dưỡng.

(Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 3:
a. Bệnh đau mắt hột:
- Nguyên nhân: do virut gây nên, thường có trong dử mắt và nước mắt (0,25 điểm)
- Con đường lây truyền: + Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh. (0,25 điểm)
+ Tắm trong ao hồ tù hãm. (0,25 điểm)
- Triệu chứng: Trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. (0,25 điểm)
- Hậu quả: Khi hột vỡ làm thành sẹo, lông mi quặm vào trong, đục màng giác và có thể dẫn tới mù lòa. (0,5 điểm)
- Cách phòng tránh: Khi thấy mắt ngứa thì không được dụi tay bẩn, phải rửa bằng nước ấm pha muối loãng, nhỏ thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. (0,25 điểm). Giữ vệ sinh mắt (0,25 điểm)
b. Cách đề phòng các bệnh về mắt (1 điểm)
- Giữ vệ sinh mắt luôn luôn sạch sẽ.
- Có chế độ ăn uống hợp lí đầy đủ vitamin đặc biệt là vitamin A.
- Cần đầy đủ ánh sang cho mắt trong chế độ làm việc và học tập. Giữ khoảng cách thích hợp giữa mắt và sách khi đọc sách, tránh thói quen nằm đọc sách, đọc sách khi đi tàu xe.
- Nên đeo kính chống bụi khi đi đường, phải đeo kính bảo hộ lao động khi làm việc ở chỗ có cường độ ánh sáng quá mạnh.
Câu 4: a. Khái niệm hoocmôn (0,5 điểm)
- HM là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết.
b
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Sơn
Dung lượng: 69,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)