đề kiểm tra học kì 1 môn toán lopes 5 TT22

Chia sẻ bởi Nguyên Ngoc Hưng | Ngày 09/10/2018 | 71

Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra học kì 1 môn toán lopes 5 TT22 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
I/ KIỂM TRA ĐỌC ( 5 điểm)
1. Đọc thành tiếng  ( 1 điểm)
2. Đọc hiểu (4 điểm): Đọc thầm bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền ” Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1:  Chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
A. Cháu bé người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn tận tình cứu chữa cả tháng trời.
B. Chữa xong, ông không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho  người phụ nữ ?
A. Lúc ấy, trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn hôm sau đến khám kĩ mới cho thuốc.
B. Hôm sau ông đến  thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác nhưng không cứu được vợ.
C. Lãn Ông rất hối hận: “ Xét về việc thì người bệnh chết do tay người thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết người. Càng nghĩ càng hối hận”
Câu 3:Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
A. Vì ông chữa bệnh cho người nghèo mà không lấy tiền.
B. Vì ông từ chối chức ngự y mà vua ban cho.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4: Cặp quan hệ từ” chẳng những ...mà còn” trong câu “ Ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo . củi” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?
A. Biểu thị quan hệ tăng tiến..
B. Biểu thị quan hệ .nguyên nhân - kết quả.
C. Biểu thị quan hệ tương phản.
Câu 5: Tục ngữ, thành ngữ nào phù hợp với thầy thuốc lãn Ông?
A. Lương sư hưng quốc.      B. Lương y như từ mẫu.            C. Lương sư ích hữu.
Câu 6: Câu chuyện thuộc chủ đề nào?
A. Vì hạnh phúc con người.       B. Con người với thiên nhiên.   C. Cánh chim hòa bình.      
Câu 7: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với “ Nhân ái”?
A. Nhân dân.                        B. Nhân hậu.                              C. Nhân loại.
Câu 8: Từ nào trái nghĩa với “ Nóng nực”
A. Lạnh lẽo.                         B. Nóng hổi.                               C. Nóng ran.                      
II / KIỂM TRA VIẾT( 5 điểm)
1. Chính tả ( 2 điểm)   Nghe viết:  Kì diệu rừng xanh
( Từ Nắng trưa.......... cảnh mùa thu) 
2. Tập làm văn  :(3 điểm)
Đề bài : Tả một người thân ( ông, bà, cha, mẹ, anh, em.....) của em.
Đáp án đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt - TH Kim Đồng năm 2014
I/ KIỂM TRA ĐỌC ( 5 điểm)
1. Đọc thành tiếng  ( 1 điểm)
2. Đọc hiểu (4 điểm):          Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm
Câu 1: C              Câu 2: C              Câu 3: C              Câu 4: A             
Câu 5: B              Câu 6: A              Câu 7: B              Câu 8: A             
II / KIỂM TRA VIẾT( 5 điểm)
1. Chính tả ( 2 điểm)   Nghe viết:  Kì diệu rừng xanh
( Từ Nắng trưa.......... cảnh mùa thu)
   Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp ghi điểm tối đa.
Sai 5 lỗi ( phụ âm đàu, vần , thanh...) trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
- Bài viết đảm bảo đúng yêu cầu, sạch sẽ , ít mắc lỗi chính tả ghi 3 điểm
- Tùy theo mức độ sai sót về cách diễn đạt, về ý, về câu mà GV ghi điểm cho phù hợp.
.
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thầm và làm bài tập
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội. Mấy cô gái vừa lùi vừa trải những tấm lông thú thẳng tắp từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn. Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lông thú mịn như nhung. Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo đến mở trường bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý.
Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà sàn. Nhận con dao mà già trao cho, nhằm vào cây cột nóc, Y Hoa chém một nhát thật sâu vào cột. Đó là lời thề của người lạ đến buôn, theo tục lệ. Lời thề ấy không thể nói ra mà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyên Ngoc Hưng
Dung lượng: 21,43KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)