ĐỀ KIỂM TRA HKII HÓA 9
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HKII HÓA 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Khung Ma trận đề kiểm tra học kì 2
Môn hóa học 9
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng ở mức độ cao
Cộng
1. Phi kim
1 câu
1 điểm
10%
1 câu
0,5 điểm
5%
1 câu
0,5 điểm
5%
2. Hidrocacbon: công thức cấu tạo, tính chất hóa học
1 câu
1,0 điểm
10%
1 câu
1 điểm
10%
2 câu
3,5 điểm
35%
3. Dẫn xuất của Hidrocacbon: công thức cấu tạo, tính chất hóa học
1 câu
2,0 điểm
20%
2 câu
2,5 điểm
25%
1 câu
2 điểm
20 %
5 câu
6 điểm
60 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm
10 %
3 câu
4 điểm
40 %
2 câu
2 điểm
25%
2 câu
2,5đ điểm
25%
8 câu
10 điểm
100%
Đề I
Câu 1: (2,0 điểm) Viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hoá học của etilen (viết PTHH và ghi rõ điều kiện nếu có)?
Câu 2: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành chuyển đổi hoá học sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
(-C6H10O5-)n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH
CH3COONa
Câu 3: (2,0 điểm ) Có 3 dung dịch tinh bột, glucozo,saccarozo được đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất trên?
Câu 4: (4,0 điểm) Cho 10,6 gam Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch CH3COOH 0,5M.
a. Viết phương trình phản ứng xãy ra?
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
c. Tính thể tích dung dịch CH3COOH 0,5M đã tham gia phản ứng?
d. Cho toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Muối nào được tạo thành và khối lượng bằng bao nhiêu?
( Cho biết: C = 12; O = 16; H = 1; Na = 23; Ca = 40 )
==========================================
Đề II
Câu 1: (2,0 điểm) Viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hoá học của axetilen (viết PTHH và ghi rõ điều kiện nếu có)?
Câu 2: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành chuyển đổi hoá học sau:
(-C6H10O5-)n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOK
Câu 3: (2,0 điểm ) Có 3 dung dịch sau: tinh bột, glucozo, saccarozo được đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất trên?
Câu 4: (4,0 điểm) Cho 26,5 gam Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch CH3COOH 0,5M.
a. Viết phương trình phản ứng xãy ra?
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
c. Tính thể tích dung dịch CH3COOH 0,5M đã tham gia phản ứng?
d. Cho toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào bình đựng 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0,125M. Muối nào được tạo thành và khối lượng bằng bao nhiêu?
( Cho biết: C = 12; O = 16; H = 1; Na = 23; Ca = 40 )
==========================================
Đáp án và biểu điểm đề I
Câu
Đáp án
Môn hóa học 9
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng ở mức độ cao
Cộng
1. Phi kim
1 câu
1 điểm
10%
1 câu
0,5 điểm
5%
1 câu
0,5 điểm
5%
2. Hidrocacbon: công thức cấu tạo, tính chất hóa học
1 câu
1,0 điểm
10%
1 câu
1 điểm
10%
2 câu
3,5 điểm
35%
3. Dẫn xuất của Hidrocacbon: công thức cấu tạo, tính chất hóa học
1 câu
2,0 điểm
20%
2 câu
2,5 điểm
25%
1 câu
2 điểm
20 %
5 câu
6 điểm
60 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm
10 %
3 câu
4 điểm
40 %
2 câu
2 điểm
25%
2 câu
2,5đ điểm
25%
8 câu
10 điểm
100%
Đề I
Câu 1: (2,0 điểm) Viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hoá học của etilen (viết PTHH và ghi rõ điều kiện nếu có)?
Câu 2: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành chuyển đổi hoá học sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
(-C6H10O5-)n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH
CH3COONa
Câu 3: (2,0 điểm ) Có 3 dung dịch tinh bột, glucozo,saccarozo được đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất trên?
Câu 4: (4,0 điểm) Cho 10,6 gam Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch CH3COOH 0,5M.
a. Viết phương trình phản ứng xãy ra?
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
c. Tính thể tích dung dịch CH3COOH 0,5M đã tham gia phản ứng?
d. Cho toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Muối nào được tạo thành và khối lượng bằng bao nhiêu?
( Cho biết: C = 12; O = 16; H = 1; Na = 23; Ca = 40 )
==========================================
Đề II
Câu 1: (2,0 điểm) Viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hoá học của axetilen (viết PTHH và ghi rõ điều kiện nếu có)?
Câu 2: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành chuyển đổi hoá học sau:
(-C6H10O5-)n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOK
Câu 3: (2,0 điểm ) Có 3 dung dịch sau: tinh bột, glucozo, saccarozo được đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất trên?
Câu 4: (4,0 điểm) Cho 26,5 gam Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch CH3COOH 0,5M.
a. Viết phương trình phản ứng xãy ra?
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
c. Tính thể tích dung dịch CH3COOH 0,5M đã tham gia phản ứng?
d. Cho toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào bình đựng 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0,125M. Muối nào được tạo thành và khối lượng bằng bao nhiêu?
( Cho biết: C = 12; O = 16; H = 1; Na = 23; Ca = 40 )
==========================================
Đáp án và biểu điểm đề I
Câu
Đáp án
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 135,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)