Đề kiểm tra HKI Vật lý 8-Đề 1

Chia sẻ bởi Võ Minh Hôn | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HKI Vật lý 8-Đề 1 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I


MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1: Câu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học:
A. Chuyển động là sự dịch chuyển của vật.
B.Chuyển động là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác chọn làm mốc.
C. Chuyển động là sự thay đổi vận tốc của vật.
D. Chuyển động là sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác.
Câu 2: Độ lớn của tốc độ cho biết
A. Quãng đường dài hay ngắn của chuyển động
B. Thời gian dài hay ngắn của chuyển động
C. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
D. Thời gian và quãng đường của chuyển động
Câu 3: Lực là đại lượng véctơ vì
A. Lực làm cho vật chuyển động B. Lực làm cho vật bị biến dạng
C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ D. Lực có độ lớn, phương và chiều
Câu 4: Công thức tính áp suất là :
A. p = F.S B. p = F / S C. p = A / t D. p = A.t
Câu 5: Áp lực là
A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Lực tác dụng lên mặt bị ép.
C. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
D. Lực tác dụng lên vật chuyển động.
Câu 6: Một máy bay bay từ Hà Nội đến Tp HCM mất 2 giờ với quãng đường
là 1400km. Vận tốc trung bình của máy bay bằng :
A.7000 km/h B. 700 km/h C. 700,09 m/s D. 700m/s
Câu 7 : Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường,lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A.ma sát trượt B.ma sát lăn C.ma sát trượt D.Lực quán tính.
Câu 8 .Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ



II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1.( 2 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 480m trong thời gian 2 phút,xe chạy tiếp trên một quãng đường nằm ngang dài 60m trong thời gian 24 giây rồi dừng lại.Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc,trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường ?
Câu 2 ( 2 điểm): Một vật có khối lượng 40 kg đang nằm yên trên mặt đất . Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên vật này với tỉ lệ xích 1cm ứng với 200 N.(1,5đ)
Câu 3 ( 2 điểm) Một ô tô vận tải có khối lượng 5 tấn. Xe có 4 bánh. Mỗi bánh xe có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 100cm2. Tính áp suất của xe lên mặt đất.(2đ)
Câu 4 (2 điểm) Một thùng cao 1,5 m đựng đầy nước. Hãy tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,6m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3.(2đ)




PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM



I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

Đ/án
B
C
D
B
A
B
B
B

II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm

1

+Vận tốc trung bình khi xe chạy xuống dốc là: Vtb=
0,75


+Vận tốc trung bình khi xe chạy trên mặt đường nằm ngang là:Vtb=
0,75


Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường :Vtb=
0,5

2
Vật đang nằm yên trên mặt đất đang chịu tác dụng của hai lực cân bằng : trọng lực và lực nâng của mặt đất.
P = 10.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Minh Hôn
Dung lượng: 53,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)