Đề Kiểm tra HKI_Sinh 7_4 lẻ
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra HKI_Sinh 7_4 lẻ thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ I(2011-2012)
MÔN SINH HỌC 7
Đề lẻ
Thời gian 60 phút(không kể chép đề)
I/ MỤC TIÊU:
1/ KT: HS nhớ lại được:
- Biết được vai trò của động vật nguyên sinh đối với con người và thiên nhiên.
- Nêu được tập tính chăng lưới ở nhện gồm 4 bước.
- Hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn
2/ KN:
- Xác định được các phần phụ của nhện trên hình vẽ.
- Vẽ được sơ đồ vòng đời của sán lá gan.
- Giải thích được một số đặc điểm cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống bơi lội của cá chép.
3/ TĐ: GD hs nghiêm túc làm bài.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Đ.giá
KT
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tống số điềm
Thấp
Cao
Chương 1
ĐVNS
(5 tiết)
1 câu
1 điểm
Biết được vai trò của động vật nguyên sinh đối với con người và thiên nhiên.
1 điểm
Tỉ lệ: 10%
1 điểm = 100%
10%
Chương 3
Các ngành giun
(8 tiết)
2 câu
4 điểm
Hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn
Vẽ được sơ đồ vòng đời của sán lá gan.
4 điểm
Tỉ lệ: 40%
2 điểm = 50%
2 điểm = 50%
40%
Chương 4
Ngành chân khớp
(8 tiết)
2 câu
4 điểm
Nêu được tập tính chăng lưới ở nhện gồm 4 bước.
Xác định được các phần phụ của nhện trên hình vẽ.
4 điểm
Tỉ lệ: 40%
2 điểm = 50%
2 điểm = 50%
40%
Chương VI
ĐVCXS
(4 tiết)
1 câu
2 điểm
Giải thích được một số đặc điểm cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống bơi lội của cá chép.
1 điểm
Tỉ lệ: 10%
1 điểm = 100%
Tổng
3 điểm
4 điểm
3 điểm
10 điểm
IV/ BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN:
1/ Nêu vai trò của Động vật nguyên sinh đối với con người và thiên nhiên. (1 điểm)
2/ Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người (2 điểm).
3/ Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy xác định các chú thích trong hình cho phù hợp với hình dạng ngoài của nhện (2 điểm)
4/ Hãy kể tên các bước chăng lưới ở nhện cây hoặc nhện nhà. (2 điểm)
5/ Vẽ sơ đồ tóm tắt về vòng đời của sán lá gan. (2 điểm)
6/ Cho biết ý nghĩa về cơ quan đường bên của cá chép. (1 điểm)
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM:
1/ Vai trò của Động vật nguyên sinh: (0,5 điểm/ý đúng)
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, giáp xác nhỏ: trùng roi, trùng biến hình
- Gây bệnh ở động vật, ở người: trùng kiết lị, trùng sốt rét
2/ Các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người:(0,5 điểm/ý đúng)
- Ăn chín, uống nước đun sôi để nguội.
- Rửa sạch rau, củ, quả trước khi ăn
- Vệ sinh tay, chân sạch sẽ
- Tẩy giun sán theo định kì
3/ Xác định các chú thích trong hình cho phù hợp với hình dạng ngoài của giun đất
(3 ý đúng 1 điểm)
4/ Các bước chăng lưới ở nhện (0,5 điểm/ý đúng)
- Chăng dây tơ khung
- Chăng dây tơ phóng xạ
- Chăng các sợi tơ vòng
- Chờ mồi ở trung tâm.
5/ (2 điểm)
Sán lá gan trưởng thành Trứng Ấu trùng lông
Kén sán ấu trùng có đuôi Ấu trùng trong ốc
6/ Cơ quan đường bên của cá chép có chức năng thu nhận kích thích và áp lực của môi trường nước. (1 điểm)
MÔN SINH HỌC 7
Đề lẻ
Thời gian 60 phút(không kể chép đề)
I/ MỤC TIÊU:
1/ KT: HS nhớ lại được:
- Biết được vai trò của động vật nguyên sinh đối với con người và thiên nhiên.
- Nêu được tập tính chăng lưới ở nhện gồm 4 bước.
- Hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn
2/ KN:
- Xác định được các phần phụ của nhện trên hình vẽ.
- Vẽ được sơ đồ vòng đời của sán lá gan.
- Giải thích được một số đặc điểm cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống bơi lội của cá chép.
3/ TĐ: GD hs nghiêm túc làm bài.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Đ.giá
KT
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tống số điềm
Thấp
Cao
Chương 1
ĐVNS
(5 tiết)
1 câu
1 điểm
Biết được vai trò của động vật nguyên sinh đối với con người và thiên nhiên.
1 điểm
Tỉ lệ: 10%
1 điểm = 100%
10%
Chương 3
Các ngành giun
(8 tiết)
2 câu
4 điểm
Hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn
Vẽ được sơ đồ vòng đời của sán lá gan.
4 điểm
Tỉ lệ: 40%
2 điểm = 50%
2 điểm = 50%
40%
Chương 4
Ngành chân khớp
(8 tiết)
2 câu
4 điểm
Nêu được tập tính chăng lưới ở nhện gồm 4 bước.
Xác định được các phần phụ của nhện trên hình vẽ.
4 điểm
Tỉ lệ: 40%
2 điểm = 50%
2 điểm = 50%
40%
Chương VI
ĐVCXS
(4 tiết)
1 câu
2 điểm
Giải thích được một số đặc điểm cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống bơi lội của cá chép.
1 điểm
Tỉ lệ: 10%
1 điểm = 100%
Tổng
3 điểm
4 điểm
3 điểm
10 điểm
IV/ BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN:
1/ Nêu vai trò của Động vật nguyên sinh đối với con người và thiên nhiên. (1 điểm)
2/ Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người (2 điểm).
3/ Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy xác định các chú thích trong hình cho phù hợp với hình dạng ngoài của nhện (2 điểm)
4/ Hãy kể tên các bước chăng lưới ở nhện cây hoặc nhện nhà. (2 điểm)
5/ Vẽ sơ đồ tóm tắt về vòng đời của sán lá gan. (2 điểm)
6/ Cho biết ý nghĩa về cơ quan đường bên của cá chép. (1 điểm)
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM:
1/ Vai trò của Động vật nguyên sinh: (0,5 điểm/ý đúng)
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, giáp xác nhỏ: trùng roi, trùng biến hình
- Gây bệnh ở động vật, ở người: trùng kiết lị, trùng sốt rét
2/ Các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người:(0,5 điểm/ý đúng)
- Ăn chín, uống nước đun sôi để nguội.
- Rửa sạch rau, củ, quả trước khi ăn
- Vệ sinh tay, chân sạch sẽ
- Tẩy giun sán theo định kì
3/ Xác định các chú thích trong hình cho phù hợp với hình dạng ngoài của giun đất
(3 ý đúng 1 điểm)
4/ Các bước chăng lưới ở nhện (0,5 điểm/ý đúng)
- Chăng dây tơ khung
- Chăng dây tơ phóng xạ
- Chăng các sợi tơ vòng
- Chờ mồi ở trung tâm.
5/ (2 điểm)
Sán lá gan trưởng thành Trứng Ấu trùng lông
Kén sán ấu trùng có đuôi Ấu trùng trong ốc
6/ Cơ quan đường bên của cá chép có chức năng thu nhận kích thích và áp lực của môi trường nước. (1 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 2,34MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)