Đề Kiểm tra HKI_Ngữ văn 8_4 lẻ

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 11/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra HKI_Ngữ văn 8_4 lẻ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC KỲ I(2011-2012)
MÔN NGỮ VĂN 8
Đề lẻ
Thời gian 90 phút(không kể chép đề)


I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Trường THCS Tân Khánh Hòa)
1/ Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn trong HK I.
2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/ Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN

Mức độ
Tên Chủ đề

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


1. Văn bản
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000.




- Ôn dịch, thuốc lá.



- Bài toán dân số.




- Đập đá ở Côn Lôn.

- Nêu giải pháp của việc hạn chế sử dụng bao bì ni lông.


- Nêu ý nghĩa và hình thức của văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”










- Hiểu được sự gia tăng dân số qua câu chuyện cổ.
- Hiểu ý nghĩa của văn bản “Đập đá ở Côn Lôn”




Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 1.5
Tỉ lệ 15%
Số câu 2
Số điểm1.5
Tỉ lệ 15%


Số câu 4
3 điểm
=30%

2. Tiếng Việt
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.






- Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn.


- Viết câu có sử dụng dấu hai chấm.




Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 0.5
Số điểm 0.5
Tỉ lệ 15%
Số câu 0,5
Số điểm 0.5
Tỉ lệ 15%


Số câu 1
1 điểm
= 10%

3. Tập làm văn
Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.




Viết bài văn thuyết minh về chiếc nón lá.



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %



Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu 1
6 .điểm
=60%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 3
Số điểm 3
Ti lệ30%
Số câu 2
Số điểm 1
Ti lệ 10%

Số câu 1
Số điểm 6
Ti lệ 60%
Số câu 6
Số điểm: 10
Tỉ lệ 100%


IV. NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: Qua bài: Thông tin về ngày trái đất năm 2000” em hãy nêu giải pháp của việc hạn chế sử dụng bao bì ni lông? ( 0,5 đ )
Câu 2: Nêu ý nghĩa và hình thức của văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”? ( 1 đ )
Câu 3: Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ vấn đề gì? “thông qua bài: Bài toán dân số”? ( 0,5 đ )
Câu 4: Qua văn bản đập đá ở Côn Lôn em rút ra được ý nghĩa gì? ( 1 đ )
Câu 5: ( 1 đ ) - Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn?
- Viết câu có sử dụng dấu hai chấm?
Câu 6: Viết bài văn thuyết minh về chiếc nón lá. ( 6 đ )

V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM ĐỀ LẺ:
Câu 1: .(0,5đ)
- Thay đổi thói quen sử dụng
- Không sử dụng khi không cần thiết
- Nói tác hại của việc sử dụng bao ni lông với mọi người
Câu 2: (1đ)
Hình thức: (0,5đ)
- Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa học.
- Sử dụng biện pháp so sánh để thuyết minh một cách thuyết phục một vấn đề y học liên quan đến tệ nạn XH.
Ý nghĩa văn bản: (0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 49,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)