ĐỀ KIỂM TRA HKI NGỮ VĂN 8
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi |
Ngày 11/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HKI NGỮ VĂN 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD - ĐT Bố Trạch ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
Trường THCS Đại Trạch Môn: Ngữ văn . Khối: 8
Đề số 1
Câu 1: ( 1 điểm).
Câu a. (0.5 điểm). Học sinh trả lời đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. (0,25 điểm).
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người (0,25 điểm).
Câu b. (0.5 điểm). Học sinh đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp, sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- Mỗi câu đặt đúng được 0,25 điểm.
Câu 2: ( 2 điểm)
Câu a. (1 điểm). Học sinh xác định đúng mối quan hệ giữa các vế câu trong một câu ghép được 0.5 điểm.
- Quan hệ mục đích. ( 0.5 điểm).
- Quan hệ tăng tiến. ( 0.5 điểm).
Câu b. (1 điểm). Học sinh sử dụng một quan hệ từ thích hợp và chuyển đổi đúng các câu đơn thành các câu ghép . Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Ví dụ: - Mẹ đi làm và em đi học.
- Mẹ đi làm còn em đi học.
Câu 3: ( 1 điểm)
Học sinh kể đúng tên một văn bản, đúng tên tác giả được 0,25 điểm.
- Cô bé bán diêm ( An - đéc - xen).
- Đánh nhau với cối xay gió ( Xéc - van - tét ).
- Chiếc lá cuối cùng ( OHen - ri).
- Hai cây phong ( Ai - ma - tốp).
Câu 4: (1 điểm)
Đoạn văn phát biểu cảm nghĩ tuỳ vào cảm xúc cá nhân của từng học sinh. Tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Là một cô bé tuổi còn nhỏ nhưng có hoàn cảnh cuộc sống vất vả, đói rét, thiếu thốn tình thương của người thân, tình cảm của gia đình. Tuy nhiên em lại rất chịu khó, em đã đi bán diêm để kiếm sống ngay cả trong đêm giao thừa. (0,25 điểm).
- Hoàn cảnh đáng thương, tội nghiệp, bất hạnh của em bé khơi dậy trong người đọc những cảm xúc: xót thương, đồng cảm, sẻ chia,đồng thời lên án, tố cáo xã hội nơi em bé sống: vô tình, thờ ơ, thiếu tình người. (0,5 điểm).
- Gia đình và xã hội hãy dành những tình cảm tốt đẹp nhất cho con trẻ, bởi các em sẽ là thế hệ tương lai của đất nước. Tất cả mọi người phải có trách nhiệm đối với trẻ em, đặc biệt là những trẻ em số phận không may mắn như cô bé bán diêm. (0,25 điểm).
Câu 5: ( 5 điểm)
a. Hình thức. (0.5 điểm).
- Bài làm đúng thể loại thuyết minh, có bố cục ba phần rõ ràng, đảm bảo tính liên kết, trình bày sạch sẽ, viết đúng chính tả, câu viết đúng cấu trúc ngữ pháp. ( 0.25 điểm)
- Dùng từ chính xác, diễn đạt trôi chảy, ngôn ngữ trong sáng dản dị, các phương pháp thuyết minh được sử dụng hợp lí , có hiệu quả. ( 0.25 điểm).
b. Nội dung. (4.5 điểm)
* Mở bài. (0.5 điểm).
- Giới thiệu chung về một vật dụng mà gia đình em đang dùng.
* Thân bài. (3.5 điểm).
- Trình bày cấu tạo của vật dụng, do những bộ phận nào tạo thành? (0.5 điểm).
- Vật dụng đó được làm bằng nguyên liệu gì? Được sản xuất ở đâu? (0.5 điểm).
- Các đặc điểm nổi bật mà em thấy ấn tượng. (0.5 điểm).
- Màu sắc và cách trang trí các hoa văn có gì đặc biệt? (0.5 điểm).
- Công dụng của đồ vật đó trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của con người
(0.5 điểm).
- Cách sử dụng vật dụng đó? (0.5 điểm).
- Cách bảo quản vật dụng. (0.5 điểm).
* Kết bài (0.5 điểm).
Vị trí, ý nghĩa của vật dụng đó đối với đời sống con người trong hiện tại và tương lai.
Đề số 2
Câu 1: ( 1 điểm).
Câu a. (0.5 điểm). Học sinh trả lời đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, càm xúc của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 19,63KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)