DE KIEM TRA HKI NAM 2014-2015 CAC LOP
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phường |
Ngày 09/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA HKI NAM 2014-2015 CAC LOP thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ HÀ TIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HẢI
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
I. ( 2,5 điểm ) Đọc thành tiếng văn bản BÀ CHÁU. ( Bao gồm: Tốc độ đọc 1,5 điểm, trả lời được một câu hỏi: 1 điểm)
A.II. Đọc thầm và làm bài tập ( 3,5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. ( 0,5 điểm) Câu chuyện BÀ CHÁU có mấy nhân vật ?
a. Hai nhân vật b. Ba nhân vật c. Bốn nhân vật
2. (0,5 điểm) Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ?
a. Sung sướng, giàu sang.
b. Nghèo khó và buồn bã.
c. Tuy vất vả nhưng rất vui vẻ, đầm ấm.
3. ( 0,5 điểm) Từ trái nghĩa với từ “ nghèo” là:
a. Vàng bạc b. Vất vả c. Giàu
4. ( 0,5 điểm) Trong 3 từ ngữ dưới đây, từ nào chỉ con vật ?
a. Cún Bông b. Nhà cửa c. Buồn rầu
5. ( 0,5 điểm) Trong câu "Hạt đào mọc thành cây" từ ngữ nào chỉ hoạt động ?
a. Hạt đào. b. mọc thành. c. cây.
6. ( 0,5 điểm) Câu: “ Hai anh em ôm chầm lấy bà .” Thuộc kiểu câu nào đã học?
a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
7. ( 0,5 điểm) Vì sao khi có nhiều vàng bạc mà hai anh em vẫn buồn rầu ? Hãy viết câu trả lời của em vào đường kẻ bên dưới:
Đáp án: Khi có nhiều vàng bạc mà hai anh em vẫn buồn rầu vì nhớ bà.
B/ Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn, bài)
B.I. Chính tả ( Nghe – viết bài: BÀ CHÁU ) (2 điểm) : ( Mỗi lỗi chính tả: Sai, lẫn phụ âm đầu, vần, hoặc dấu thanh, viết chữ hoa không đúng quy định: trừ 0,25 điểm )
Phiếu chính tả: Nghe- Viết
Bà cháu
Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Theo Ngọc Châu
B.II. Tập làm văn (2 điểm) :
Viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một người thân trong gia đình của em.
Bài viết đạt điểm tối đa khi:
Bài viết đúng yêu cầu đề bài. Kể được các thông tin, đặc điểm của người định kể ( tuổi, nghề nghiệp, hình dáng, tính tình, tình cảm của người viết đối với người định kể ...)
Trình bày đúng thể thức văn bản, chữ viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng.
Tùy vào mức độ sai sót về ý, dùng từ, đặt câu, lỗi trình bày mà giáo viên có thể chấm các mức điểm 1,5 – 1 – 0,5
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ HÀ TIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HẢI
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TOÁN LỚP 2
I. TRẮC NGHIỆM: 6 điểm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: ( 1 điểm) Số liền trước số 53 là:
a. 52 b. 40 c. 54
Câu 2: ( 1 điểm) Số ? 57 – 12 = ?
a. 35 b. 45 c. 69
Câu 3: ( 1 điểm) Số ?
+ 13
a. 37 b. 47 c. 11
Câu 4: ( 1 điểm) 1 giờ chiều còn gọi là: .................
a. 15 giờ b. 14 c. 13 giờ
Câu 5: ( 1 điểm) Hình bên có ................ hình tứ giác.
a. 2 b. 3 c. 4
Câu 6: ( 1 điểm) Tìm x, biết x + 18 = 42
a. x = 24 b. x = 60 c. 34
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HẢI
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
I. ( 2,5 điểm ) Đọc thành tiếng văn bản BÀ CHÁU. ( Bao gồm: Tốc độ đọc 1,5 điểm, trả lời được một câu hỏi: 1 điểm)
A.II. Đọc thầm và làm bài tập ( 3,5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. ( 0,5 điểm) Câu chuyện BÀ CHÁU có mấy nhân vật ?
a. Hai nhân vật b. Ba nhân vật c. Bốn nhân vật
2. (0,5 điểm) Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ?
a. Sung sướng, giàu sang.
b. Nghèo khó và buồn bã.
c. Tuy vất vả nhưng rất vui vẻ, đầm ấm.
3. ( 0,5 điểm) Từ trái nghĩa với từ “ nghèo” là:
a. Vàng bạc b. Vất vả c. Giàu
4. ( 0,5 điểm) Trong 3 từ ngữ dưới đây, từ nào chỉ con vật ?
a. Cún Bông b. Nhà cửa c. Buồn rầu
5. ( 0,5 điểm) Trong câu "Hạt đào mọc thành cây" từ ngữ nào chỉ hoạt động ?
a. Hạt đào. b. mọc thành. c. cây.
6. ( 0,5 điểm) Câu: “ Hai anh em ôm chầm lấy bà .” Thuộc kiểu câu nào đã học?
a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
7. ( 0,5 điểm) Vì sao khi có nhiều vàng bạc mà hai anh em vẫn buồn rầu ? Hãy viết câu trả lời của em vào đường kẻ bên dưới:
Đáp án: Khi có nhiều vàng bạc mà hai anh em vẫn buồn rầu vì nhớ bà.
B/ Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn, bài)
B.I. Chính tả ( Nghe – viết bài: BÀ CHÁU ) (2 điểm) : ( Mỗi lỗi chính tả: Sai, lẫn phụ âm đầu, vần, hoặc dấu thanh, viết chữ hoa không đúng quy định: trừ 0,25 điểm )
Phiếu chính tả: Nghe- Viết
Bà cháu
Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Theo Ngọc Châu
B.II. Tập làm văn (2 điểm) :
Viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một người thân trong gia đình của em.
Bài viết đạt điểm tối đa khi:
Bài viết đúng yêu cầu đề bài. Kể được các thông tin, đặc điểm của người định kể ( tuổi, nghề nghiệp, hình dáng, tính tình, tình cảm của người viết đối với người định kể ...)
Trình bày đúng thể thức văn bản, chữ viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng.
Tùy vào mức độ sai sót về ý, dùng từ, đặt câu, lỗi trình bày mà giáo viên có thể chấm các mức điểm 1,5 – 1 – 0,5
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ HÀ TIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HẢI
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TOÁN LỚP 2
I. TRẮC NGHIỆM: 6 điểm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: ( 1 điểm) Số liền trước số 53 là:
a. 52 b. 40 c. 54
Câu 2: ( 1 điểm) Số ? 57 – 12 = ?
a. 35 b. 45 c. 69
Câu 3: ( 1 điểm) Số ?
+ 13
a. 37 b. 47 c. 11
Câu 4: ( 1 điểm) 1 giờ chiều còn gọi là: .................
a. 15 giờ b. 14 c. 13 giờ
Câu 5: ( 1 điểm) Hình bên có ................ hình tứ giác.
a. 2 b. 3 c. 4
Câu 6: ( 1 điểm) Tìm x, biết x + 18 = 42
a. x = 24 b. x = 60 c. 34
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phường
Dung lượng: 178,98KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)