đề kiểm tra HKI năm 2011-2012

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga | Ngày 09/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra HKI năm 2011-2012 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN II . LỚP 4
Năm học: 2010 – 2011
MÔN: TOÁN
Bài 1.(1 điểm): Viết vào chỗ chấm:
a. Số gồm: 15 triệu, 9 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị. Viết là:……………………
b. 236 400 209. Đọc là:…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Bài 2: (1 điểm) Nối mỗi phép tính với kết quả của nó:

14 500 : 10

1 450 000 :100

145 x 10

145 x 100

145

1 450

14 500

145 000





Bài 3: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
a.Trong các số: 4 120; 1 205; 5 108; 9 052. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
A. 4 120 B. 1 205 C. 5 108 D. 9 052
b. Kết quả của biểu thức: 235 x 97 + 3 x 235 là ?
A. 235 B. 2 350 C. 23 500 D.235 000
c.Vua Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỷ nào ?
A. VIII B.IX C. X D.XI
d. Số thích hợp để 10 dm2 8 cm2 = …. cm2
A. 1 008 B. 108 C. 1 080 D. 1800
Bài 4. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S thích hợp vào

a. 48 x (12 – 2) = 48 x 12 – 48 x2 b. 24 : 6 + 36 : 6 = ( 24 + 36) : 6
c. 36 : 3 x 15 : 3 = ( 36 x 15) : 3 d. 56 : ( 2 x 7) = 56 : 7 x 2
Bài 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 47 985 + 26 807 c. 84 700 – 9 863
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c. 1 248 x 235 d. 31 902 : 78
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 6: (3điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 184 m, chiều rộng kém chiều dài là 26 m. Tính diện tích mảnh vườn đó ?
Bài giải
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................














BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN II . LỚP 4
Năm học: 2010 – 2011
MÔN: Tiếng Việt

Câu 1/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (1đ)
Vì sao mẹ Cương không muốn Cương học nghề thợ rèn? (0,5 đ)
Vì mẹ sợ Cương vất vả.
Vì mẹ sợ cha Cương không đồng ý.
Vì mẹ cho rằng đó là nghề không được coi trọng, không xứng đáng với danh dự của gia đình.
B) Câu nào nêu lý lẽ có sức thuyết phục nhất của Cương đối với mẹ? (0,5đ)
a) Người ta ai cũng cần có một nghề.
b) Nghề nào cũng đáng được coi trọng như nhau.
c) Chỉ có cách sống bằng trộm cắp hoăc ăn bám mới bị coi thường.
Câu 2 /Viết vào chỗ chấm 2 chi tiết trong bài nêu cử chỉ thể hiện tình cảm của mẹ và của Cương khi trò chuyện. (0,5đ).
a)Mẹ:………………………………………………………………………………
b)Cương:…………………………………………………………………………..
Câu 3 /a)Điền dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất (0,5 đ).

Bài văn trên có: 6 từ láy 7 từ láy 8 từ láy

b)Viết lại những từ láy có ở trong bài (1đ)
…………………………………..................................................................................................................................................................................................................
Câu 4/ Gạch chân các động từ trong đoạn văn sau: (1đ)
Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhãi mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào”, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn tóe lên như khi đốt cây bông.
Câu 5/ a) Tìm một từ gần nghĩa với từ Trung thực (0,5 đ).
…………………………………...............................................................................
b) Đặt một câu với từ vừa tìm được. (0,5 đ).
…………………………………...............................................................................

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: 45,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)