Đề Kiểm tra HKI Lí 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hùng |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra HKI Lí 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
đề kiểm tra học kì I
Môn Vật lí 9
Thời gian 45’
Câu 1. (3 điểm)
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm ?
Phát biểu quy tắc nắm tay phải ?
Cho hình vẽ bên, mô tả một nam vĩnh cửu treo trên đầu sợi dây đặt gần nam châm điện. Hãy nêu hiện tượng xảy ra với nam châm vĩnh cửu khi đóng khoá K ? Giải thích hiện tượng?
Câu 2. (2điểm)
a) Khi nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn ta cần thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì ?
b) Nếu gập đôi một dây dẫn thì ta được dây dẫn mới có điện trở như thế nào so với dây dẫn ban đầu ? Giải thích ?
Câu 3.(5điểm)
Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở RĐ = 6và cường độ dòng điện qua bóng là IĐ= 0,5A.
Tính hiệu điện thế hai đầu bóng đèn khi đó ?
Tính công suất định mức của bóng đèn và điện năng mà bóng tiêu thụ trong 1 giờ.
Mắc bóng đèn nối tiếp với một biến trở có điện trở lớn nhất là 12vào hiệu điện thế U = 6V, phải điều chỉnh biến trở có trị số bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường ?
Nếu mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế U đã cho theo sơ đồ hình bên thì phải điều chỉnh để phần điện trở R1 của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
đáp án – Biểu điểm
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
a)SGK – Tr 8
b) SGK – tr 66
c) Khi đóng khoá K , dùng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều đường sức từ trong lòng ống dây đi từ A đến B, do đó đầu B là từ cực bắc (N) của nam châm điện nên sẽ hút cực nam (S) của nam châm vĩnh cửu treo trên sợi dây.
1
1
1
2
a) Nghiên cứu các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ một loại vật liệu .
b) Có điện trở nhỏ hơn 4 lần
Vì chiều dài giảm 2 lần và tiết diện tăng 2 lần, điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn
1
0,5
0,5
3
Tóm tắt
RĐ = 6
IĐ= 0,5A.
a) UĐ= ?
b) t = 1h = 3600s. P Đ= ? A = ?
c) R = 12; U = 6V , đèn nt biến trở. Tính Rb=?
d) Tính R1 theo sơ đồ hình vẽ đã cho ?
Bài giải
a) UĐ= RĐ. IĐ= 6 . 0,5 = 3V
b) Công suất định mức của bóng :
P Đ= UĐ . IĐ = 3 . 0,5 = 1,5W
Điện năng tiêu thụ : A = P Đ . t = 1,5 . 3600 = 5400 J
c) Đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế trên bóng là 3V.
Hiệu điện thế trên biến trở khi đó là Ub = U–UĐ =6 – 3 = 3V
Trị số của biến trở : Rb= =
d) Phân tích mạch : [Đèn//R1] nt (12 – R1)
Đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song là UĐ=3V,
Môn Vật lí 9
Thời gian 45’
Câu 1. (3 điểm)
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm ?
Phát biểu quy tắc nắm tay phải ?
Cho hình vẽ bên, mô tả một nam vĩnh cửu treo trên đầu sợi dây đặt gần nam châm điện. Hãy nêu hiện tượng xảy ra với nam châm vĩnh cửu khi đóng khoá K ? Giải thích hiện tượng?
Câu 2. (2điểm)
a) Khi nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn ta cần thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì ?
b) Nếu gập đôi một dây dẫn thì ta được dây dẫn mới có điện trở như thế nào so với dây dẫn ban đầu ? Giải thích ?
Câu 3.(5điểm)
Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở RĐ = 6và cường độ dòng điện qua bóng là IĐ= 0,5A.
Tính hiệu điện thế hai đầu bóng đèn khi đó ?
Tính công suất định mức của bóng đèn và điện năng mà bóng tiêu thụ trong 1 giờ.
Mắc bóng đèn nối tiếp với một biến trở có điện trở lớn nhất là 12vào hiệu điện thế U = 6V, phải điều chỉnh biến trở có trị số bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường ?
Nếu mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế U đã cho theo sơ đồ hình bên thì phải điều chỉnh để phần điện trở R1 của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
đáp án – Biểu điểm
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
a)SGK – Tr 8
b) SGK – tr 66
c) Khi đóng khoá K , dùng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều đường sức từ trong lòng ống dây đi từ A đến B, do đó đầu B là từ cực bắc (N) của nam châm điện nên sẽ hút cực nam (S) của nam châm vĩnh cửu treo trên sợi dây.
1
1
1
2
a) Nghiên cứu các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ một loại vật liệu .
b) Có điện trở nhỏ hơn 4 lần
Vì chiều dài giảm 2 lần và tiết diện tăng 2 lần, điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn
1
0,5
0,5
3
Tóm tắt
RĐ = 6
IĐ= 0,5A.
a) UĐ= ?
b) t = 1h = 3600s. P Đ= ? A = ?
c) R = 12; U = 6V , đèn nt biến trở. Tính Rb=?
d) Tính R1 theo sơ đồ hình vẽ đã cho ?
Bài giải
a) UĐ= RĐ. IĐ= 6 . 0,5 = 3V
b) Công suất định mức của bóng :
P Đ= UĐ . IĐ = 3 . 0,5 = 1,5W
Điện năng tiêu thụ : A = P Đ . t = 1,5 . 3600 = 5400 J
c) Đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế trên bóng là 3V.
Hiệu điện thế trên biến trở khi đó là Ub = U–UĐ =6 – 3 = 3V
Trị số của biến trở : Rb= =
d) Phân tích mạch : [Đèn//R1] nt (12 – R1)
Đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song là UĐ=3V,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng
Dung lượng: 136,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)