Đề kiểm tra HKI (12-13) Sinh 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Tộ |
Ngày 15/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HKI (12-13) Sinh 7 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nguyễn Trường Tộ Đề kiểm tra học kì I
Họ và tên: ....................................... Năm Học: 2012 - 2013
Lớp: ............ Môn :Sinh Học 7 (tiết 35 tuần 18)
Điểm
Lời phê của Thầy, Cô
I.Phần trắc nghiệm(4 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý đúng ở các câu sau.
Câu 1: (0,5 điểm) Trùng nào có hạt diệp lục?
A. Trùng roi B. Trùng biến hình C. Trùng giày D. Trùng sốt rét
Câu 2: (0,5 điểm) Đặc điểm của trùng kiết lỵ?
A. Có chân giả B. Có hình thành bào xác
C. Sống ký sinh trong ruột người D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 3: (0,5 điểm) Đặc điểm nào không có ở thực vật?
A. Di chuyển B. Lớn lên C. Sinh sản D. Hô hấp
Câu 4: (0.5 điểm) Loài nào có cơ quan sinh dục đơn tính?
A. Sán lá gan B. Giun đất C. Giun đũa D. Sán dây
Câu 5: (0,5 điểm) Cơ quan hô hấp của tôm sông là?
A. Mang B. Phổi C. Da D. Ống khí
Câu 6: (0,5 điểm) Giun đất hô hấp bằng?
A. Phổi B. Da C. Ống khí D. Miệng
Câu 7: (0,5 điểm) Ngành nào có đối xứng tỏa tròn trong các ngành sau?
A. Ngành chân khớp B. Ngành thân mềm C. Các ngành giun D. Ngành ruột khoang
Câu 8: (0,5 điểm) Thành cơ thể của ruột khoang có mấy lớp tế bào?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
II. Phần tự luận: (6 điểm):
Câu 1: (2 điểm) Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ?
Câu 2: (2 điểm) Trình bày vòng đời của giun đũa?
Câu 3: (2 điểm) Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành chân khớp?
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn :Sinh Học 7 (tiết 35 tuần 18) NĂM HỌC 2012 – 2013
I.Phần trắc nghiệm: Đáp án đúng Câu 1 A
Câu 2 D
Câu 3 A
Câu 4 C
Câu 5 A
Câu 6 B
Câu 7 D
Câu 8 B
II. Phần tự luận:
Câu 1: (2 điểm) đặc điểm chung của lớp sâu bọ: Cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh, hô hấp bằng ống khí.
Câu 2: (2 điểm) vòng đời của giun đũa: Người ăn phải trứng giun (Qua rau sống, quả tươi…),đến ruột non ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần thứ hai, mới chính thức ký sinh ở đấy.
Câu 3: (2 điểm) đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành chân khớp:
Đặc điểm chung: Có vỏ ki tin che chở bên ngoài làm chỗ bám cho cơ, phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Vai trò: Cung cấp thực phẩm cho con người, làm thức ăn của động vật khác, làm thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môi trường.
Họ và tên: ....................................... Năm Học: 2012 - 2013
Lớp: ............ Môn :Sinh Học 7 (tiết 35 tuần 18)
Điểm
Lời phê của Thầy, Cô
I.Phần trắc nghiệm(4 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý đúng ở các câu sau.
Câu 1: (0,5 điểm) Trùng nào có hạt diệp lục?
A. Trùng roi B. Trùng biến hình C. Trùng giày D. Trùng sốt rét
Câu 2: (0,5 điểm) Đặc điểm của trùng kiết lỵ?
A. Có chân giả B. Có hình thành bào xác
C. Sống ký sinh trong ruột người D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 3: (0,5 điểm) Đặc điểm nào không có ở thực vật?
A. Di chuyển B. Lớn lên C. Sinh sản D. Hô hấp
Câu 4: (0.5 điểm) Loài nào có cơ quan sinh dục đơn tính?
A. Sán lá gan B. Giun đất C. Giun đũa D. Sán dây
Câu 5: (0,5 điểm) Cơ quan hô hấp của tôm sông là?
A. Mang B. Phổi C. Da D. Ống khí
Câu 6: (0,5 điểm) Giun đất hô hấp bằng?
A. Phổi B. Da C. Ống khí D. Miệng
Câu 7: (0,5 điểm) Ngành nào có đối xứng tỏa tròn trong các ngành sau?
A. Ngành chân khớp B. Ngành thân mềm C. Các ngành giun D. Ngành ruột khoang
Câu 8: (0,5 điểm) Thành cơ thể của ruột khoang có mấy lớp tế bào?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
II. Phần tự luận: (6 điểm):
Câu 1: (2 điểm) Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ?
Câu 2: (2 điểm) Trình bày vòng đời của giun đũa?
Câu 3: (2 điểm) Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành chân khớp?
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn :Sinh Học 7 (tiết 35 tuần 18) NĂM HỌC 2012 – 2013
I.Phần trắc nghiệm: Đáp án đúng Câu 1 A
Câu 2 D
Câu 3 A
Câu 4 C
Câu 5 A
Câu 6 B
Câu 7 D
Câu 8 B
II. Phần tự luận:
Câu 1: (2 điểm) đặc điểm chung của lớp sâu bọ: Cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh, hô hấp bằng ống khí.
Câu 2: (2 điểm) vòng đời của giun đũa: Người ăn phải trứng giun (Qua rau sống, quả tươi…),đến ruột non ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần thứ hai, mới chính thức ký sinh ở đấy.
Câu 3: (2 điểm) đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành chân khớp:
Đặc điểm chung: Có vỏ ki tin che chở bên ngoài làm chỗ bám cho cơ, phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Vai trò: Cung cấp thực phẩm cho con người, làm thức ăn của động vật khác, làm thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môi trường.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trường Tộ
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)