Đề kiểm tra HKI (12-13) Hóa 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Tộ | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HKI (12-13) Hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HOÁ 9 - HK I

I. Mục tiêu của đề kiểm tra
1. Kiến thức: Học sinh củng cố lại kiến thức thông các chủ đề sau
a. Chủ đề 1: Chương I: Các loại hợp chất vô cơ.
b. Chủ đề 2 : Chương II: Kim loại.
c. Chủ đề 3 : Chương III: Phi kim- Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2. Kỹ năng: Hs hoàn thiện các kỹ năng sau:
a. Giải các câu hỏi lý thuyết
b. Viết PTHH
c. Tính toán hoá học: Tính theo PTHH.
3. Thái độ a. Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề.
b. Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận 100%
III. Ma trận đề kiểm tra

Nội dung kiến thức
Mức độ nhận biết


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao

 Tổng cộng

Chương I
Câu 1
1,5 điểm
Câu 3a

0,5 điểm
Câu 3b
1 điểm

Câu 3c,d
1 điểm
Câu 5a,b,c
2 điểm
Câu 5d
1 điểm
9 câu


7 điểm

Chương II
Câu 2a

0,5 điểm
Câu 4

2 điểm


2 câu

2,5 điểm

Chương III
Câu 2b

0,5 điểm



1 câu

0,5 điểm

Tổng số câu

Tổng số điểm
4 câu

3 điểm
30%
2 câu

3 điểm
30%
5 câu

3 điểm
30%
1 câu

1 điểm
10%
12 câu

10điểm
100%



TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ BÀI KIỂM TRA HKI- Tiết 36. Nh 2012 -2013
Lớp 9 … MÔN:HOÁ HỌC 9
Họ và tên ………………………………………. (Thời gian làm bài 45 phút )

Điểm



Lời nhận xét của thầy cô giáo:

ĐỀ RA:
Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các lọ đựng các dung dịch không màu bị mất nhãn sau: H2SO4, NaOH, NaCl, Na2SO4.
Câu 2. (1 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra khi:
Cho vài viên kẽm vào dung dịch CuSO4.
Dẫn khí clo vào cốc đựng nước sau đó nhúng quỳ tím vào cốc trên.
Câu 3.(2,5 điểm) Cho các chất sau : Fe2O3, SO2, Mg. Chất nào phản ứng được với:
a. H2O b. Dung dịch HCl c. Dung dịch NaOH dư d. Dung dịch AgNO3
Viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 4. ( 2 điểm) Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển hoá sau.
Fe  FeCl3 Fe(OH)3  Fe2O3  Fe2(SO4)3
Câu 5. ( 3 điểm) Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 10%.
Viết phương trình hoá học.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 10% đã dùng.
Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
(Cho biết: Ba = 137; O = 16; H = 1; S = 32, Cl= 35,5)
ĐÁP ÁN
Câu 1. ( 1,5 điểm) Lấy mổi chất một ít cho vào 4 ống nghiệm làm mẫu thử .
Nhúng quỳ tím vào 4 ống nghiệm trên.
+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì ống nghiệm đó đựng dung dịch H2SO4
+Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh thì ống nghiệm đó đựng dung dịch NaOH
+Nếu quỳ tím không đổi màu thì ống nghiệm đó đựng dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4. Sau đó cho vào 2 ống nghệm trên vài giọt dung dịch BaCl2 nếu ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa màu trắng thì ống nghiệm đó đựng dung dịch Na2SO4, ống nghiệm kia không có hiện tượng thì ống nghiệm đó đựng dung dịch NaCl.
PTHH Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl
Câu 2 ( 1 điểm)
a/ Hiện tượng :Kẽm tan dần ra ; đồng sinh ra bám vào kẽm; dung dịch màu xanh lam nhạt dần.
PTHH: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu
b/ Hiện tượng : - Cốc nước có màu vàng.
- Ban đầu quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trường Tộ
Dung lượng: 73,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)