Đề kiểm tra HK1
Chia sẻ bởi Lê Thanh Bình |
Ngày 09/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HK1 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Chí Công 1 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 2
Lớp: 2…… MÔN: TIẾNG VIỆT
Họ và tên: ……………………….. NĂM HỌC: 2011-2012
Đề 2:
A/ Kiểm tra viết:
1/ Chính tả: (Nghe – viết) (3 điểm)
Đoạn “Từ các cành lá … ngọt thơm như sữa mẹ” (Bài “Sự tích cây vú sữa” – SGK/ 97)
2/ tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) nói về một con vật mà em thích.
B/ Kiểm tra đọc:
I/ Đọc thầm: Bài “Câu chuyện bó đũa”
Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Câu chuyện bó đũa có những nhân vật nào? (1 điểm)
Ông cụ và bốn đứa con.
Ông cụ và ba đứa con.
Ông cụ và năm đứa con.
Câu 2: Thấy các con không yêu thương nhau, ông cụ như thế nào? (1 điểm)
Ông cụ buồn bực.
Ông cụ buồn bã.
Ông cụ buồn phiền.
Câu 3: Câu “Chi đến tìm những bông cúc màu xanh” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây? (1 điểm)
Ai là gì?
Ai như thế nào?
Ai làm gì?
Câu 4: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B cho phù hợp: (1 điểm)
A
B
Trắng
Yếu
Chăm chỉ
Chậm
Nhanh
Đen
Mạnh
Lười biếng
II/ Đọc thành tiếng lớp 2
GV cho HS bốc thăm đọc 1 trong 4 đoạn sau:
1/ Đoạn “Lặng rồi … gió về” (Bài “Mẹ”- SGK/ 101)
2/ Đoạn “Những bông hoa màu xanh … của hoa” (Bài “Bông hoa niềm vui”- SGK/ 104)
3/ Đoạn “Bố đi câu về … mắt thao láo” (Bài “Quà của bố”- SGK/ 106)
4/ Đoạn “Lần này … xin trả lại ngọc” (Bài “Tìm ngọc”- SGK/ 139)
Chính tả: Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp được 5 điểm toàn bài.
Cứ sai mỗi lỗi (về âm, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm.
Tập làm văn: Viết được đoạn văn 4-5 câu kể về gia đình em, câu đúng ngữ pháp, trình bày sạch đẹp. (5 điểm)
Tuỳ mức độ viết của HS, GV cho điểm phù hợp.
Đọc thầm:
Câu 1: ý 1 Câu 2: ý 3 Câu 3: Ý 2
Câu 4: Cao như núi, đỏ như son, ngốc như lừa, tinh ranh như cáo.
Đọc thành tiếng: HS đọc đảm bảo tốc độ quy định, trả lời được câu hỏi (6 điểm)
Tuỳ mức độ đọc của HS, GV cho điểm phù hợp.
Đáp án đề 2
Chính tả: Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp được 5 điểm toàn bài.
Cứ sai mỗi lỗi (về âm, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm.
Tập làm văn: Viết được đoạn văn 4-5 câu kể về con vật mà em yêu thích, câu đúng ngữ pháp, trình bày sạch đẹp. (5 điểm)
Tuỳ mức độ viết của HS, GV cho điểm phù hợp.
Đọc thầm:
Câu 1: ý 1 Câu 2: ý 3 Câu 3: Ý 3
Câu 4: trắng – đen, chăm chỉ - lười biếng, nhanh – chậm, mạnh – yếu)
Đọc thành tiếng: HS đọc đảm bảo tốc độ quy định, trả lời được câu hỏi (6 điểm)
Tuỳ mức độ đọc của HS, GV cho điểm phù hợp.
Lớp: 2…… MÔN: TIẾNG VIỆT
Họ và tên: ……………………….. NĂM HỌC: 2011-2012
Đề 2:
A/ Kiểm tra viết:
1/ Chính tả: (Nghe – viết) (3 điểm)
Đoạn “Từ các cành lá … ngọt thơm như sữa mẹ” (Bài “Sự tích cây vú sữa” – SGK/ 97)
2/ tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) nói về một con vật mà em thích.
B/ Kiểm tra đọc:
I/ Đọc thầm: Bài “Câu chuyện bó đũa”
Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Câu chuyện bó đũa có những nhân vật nào? (1 điểm)
Ông cụ và bốn đứa con.
Ông cụ và ba đứa con.
Ông cụ và năm đứa con.
Câu 2: Thấy các con không yêu thương nhau, ông cụ như thế nào? (1 điểm)
Ông cụ buồn bực.
Ông cụ buồn bã.
Ông cụ buồn phiền.
Câu 3: Câu “Chi đến tìm những bông cúc màu xanh” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây? (1 điểm)
Ai là gì?
Ai như thế nào?
Ai làm gì?
Câu 4: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B cho phù hợp: (1 điểm)
A
B
Trắng
Yếu
Chăm chỉ
Chậm
Nhanh
Đen
Mạnh
Lười biếng
II/ Đọc thành tiếng lớp 2
GV cho HS bốc thăm đọc 1 trong 4 đoạn sau:
1/ Đoạn “Lặng rồi … gió về” (Bài “Mẹ”- SGK/ 101)
2/ Đoạn “Những bông hoa màu xanh … của hoa” (Bài “Bông hoa niềm vui”- SGK/ 104)
3/ Đoạn “Bố đi câu về … mắt thao láo” (Bài “Quà của bố”- SGK/ 106)
4/ Đoạn “Lần này … xin trả lại ngọc” (Bài “Tìm ngọc”- SGK/ 139)
Chính tả: Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp được 5 điểm toàn bài.
Cứ sai mỗi lỗi (về âm, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm.
Tập làm văn: Viết được đoạn văn 4-5 câu kể về gia đình em, câu đúng ngữ pháp, trình bày sạch đẹp. (5 điểm)
Tuỳ mức độ viết của HS, GV cho điểm phù hợp.
Đọc thầm:
Câu 1: ý 1 Câu 2: ý 3 Câu 3: Ý 2
Câu 4: Cao như núi, đỏ như son, ngốc như lừa, tinh ranh như cáo.
Đọc thành tiếng: HS đọc đảm bảo tốc độ quy định, trả lời được câu hỏi (6 điểm)
Tuỳ mức độ đọc của HS, GV cho điểm phù hợp.
Đáp án đề 2
Chính tả: Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp được 5 điểm toàn bài.
Cứ sai mỗi lỗi (về âm, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm.
Tập làm văn: Viết được đoạn văn 4-5 câu kể về con vật mà em yêu thích, câu đúng ngữ pháp, trình bày sạch đẹp. (5 điểm)
Tuỳ mức độ viết của HS, GV cho điểm phù hợp.
Đọc thầm:
Câu 1: ý 1 Câu 2: ý 3 Câu 3: Ý 3
Câu 4: trắng – đen, chăm chỉ - lười biếng, nhanh – chậm, mạnh – yếu)
Đọc thành tiếng: HS đọc đảm bảo tốc độ quy định, trả lời được câu hỏi (6 điểm)
Tuỳ mức độ đọc của HS, GV cho điểm phù hợp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Bình
Dung lượng: 14,29KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)