đề kiểm tra hk - lý9
Chia sẻ bởi Trần Thế Nhường |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra hk - lý9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Hoà Sơn Kiểm tra 1tiết – HK1 – Năm học: 2009 – 2010
Họ và tên :………………………………… Môn : Vật Lý – Lớp 9
Lớp 9A…
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề ra:
1. (3đ)
Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun – Lenxơ . Ghi rõ các đại lượng và đơn vị của chúng trong công thức.
Aùp dụng : Cho dòng điện có cường độ 1,2A chạy qua một dây dẫn có điện trở 75Tính nhiệt lượng do dây dẫn toả ra trong 15phút ?
2. (7đ)
Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm
có hiệu điện thế không đổi U = 12V. Biết R1 là bóng đèn loại 6V – 3W;
R2 là dây Nikêlin = 0,4 .10-6m), dài 30m, tiết diện 0,5mm2.
a) Tính R1; R2 và điện trở toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và công suất tiêu thụ của R1?
Đèn sáng như thế nào ? Vì sao ?
c) Tính điện năng tiêu thụ của cả đoạn mạch trong thời gian 30 phút
d) Để đèn sáng bình thường, người ta cắt bỏ một phần dây Nikêlin. Tính chiều dài phần dây bị cắt bỏ ?
Bài làm :
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (3đ)
- Phát biểu đúng nội dung định luật Jun - Lenxơ (1đ)
- Viết công thức đúng (0,5đ)
Q = I2Rt
I : Cường độ dòng điện (A) (0,5đ)
R : Điện trở
t : Thời gian (s)
Q : Nhiệt lượng toả ra (J)
- Aùp dụng tính đúng
Q = I2Rt (0,25đ)
= 1,22.75.15.60 (0,25đ)
= 97200 J (0,5đ)
Câu 2: (7đ)
a) R1 = = = 12 (1đ)
R2 = = = 24 (1đ)
R = R1 + R2 = 12 + 24 = 36 (0,5đ)
b) I = = = A (1đ)
P1 = I2.R1 = 2.12 = W (0,5đ)
Vì P1 < Pm W < 3W) đèn sáng yếu hơn so với bình thường (0,5đ)
c) A = UIt = 1230.60 = 7200J (1đ)
d) Để đèn sáng bình thường thì U’1 = Um = 6V; I’ = Im = = 0,5A (0,25đ)
U’2 = U – U’1 = 12 – 6 = 6V (0,25đ)
R’2 = = = 12 (0,25đ)
RX = R2 – R’2 = 24 – 12 = 12 (0,25đ)
Vì Rx = ½ R2 lx = ½ l = ½ 30 = 15m (0,5đ)
(cách giải khác, nếu lập luận đúng, tính đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng ý, từng câu )
Người ra đề và đáp án
Trần Thế Nhường
Họ và tên :………………………………… Môn : Vật Lý – Lớp 9
Lớp 9A…
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề ra:
1. (3đ)
Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun – Lenxơ . Ghi rõ các đại lượng và đơn vị của chúng trong công thức.
Aùp dụng : Cho dòng điện có cường độ 1,2A chạy qua một dây dẫn có điện trở 75Tính nhiệt lượng do dây dẫn toả ra trong 15phút ?
2. (7đ)
Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm
có hiệu điện thế không đổi U = 12V. Biết R1 là bóng đèn loại 6V – 3W;
R2 là dây Nikêlin = 0,4 .10-6m), dài 30m, tiết diện 0,5mm2.
a) Tính R1; R2 và điện trở toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và công suất tiêu thụ của R1?
Đèn sáng như thế nào ? Vì sao ?
c) Tính điện năng tiêu thụ của cả đoạn mạch trong thời gian 30 phút
d) Để đèn sáng bình thường, người ta cắt bỏ một phần dây Nikêlin. Tính chiều dài phần dây bị cắt bỏ ?
Bài làm :
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (3đ)
- Phát biểu đúng nội dung định luật Jun - Lenxơ (1đ)
- Viết công thức đúng (0,5đ)
Q = I2Rt
I : Cường độ dòng điện (A) (0,5đ)
R : Điện trở
t : Thời gian (s)
Q : Nhiệt lượng toả ra (J)
- Aùp dụng tính đúng
Q = I2Rt (0,25đ)
= 1,22.75.15.60 (0,25đ)
= 97200 J (0,5đ)
Câu 2: (7đ)
a) R1 = = = 12 (1đ)
R2 = = = 24 (1đ)
R = R1 + R2 = 12 + 24 = 36 (0,5đ)
b) I = = = A (1đ)
P1 = I2.R1 = 2.12 = W (0,5đ)
Vì P1 < Pm W < 3W) đèn sáng yếu hơn so với bình thường (0,5đ)
c) A = UIt = 1230.60 = 7200J (1đ)
d) Để đèn sáng bình thường thì U’1 = Um = 6V; I’ = Im = = 0,5A (0,25đ)
U’2 = U – U’1 = 12 – 6 = 6V (0,25đ)
R’2 = = = 12 (0,25đ)
RX = R2 – R’2 = 24 – 12 = 12 (0,25đ)
Vì Rx = ½ R2 lx = ½ l = ½ 30 = 15m (0,5đ)
(cách giải khác, nếu lập luận đúng, tính đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng ý, từng câu )
Người ra đề và đáp án
Trần Thế Nhường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thế Nhường
Dung lượng: 92,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)