ĐỀ KIỂM TRA HK II VẬT LÝ THPT

Chia sẻ bởi Đỗ Ngọc Dũng | Ngày 14/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HK II VẬT LÝ THPT thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:


Câu 1. Dao động tắt dần là dao động

Câu 1: (2 điểm) Nội năng là gì? Nội năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phát biểu nguyên lý I nhiệt động lực học, viết công thức, nêu rõ tên gọi và quy ước dấu của các đại lượng trong công thức.
Câu 2: (1 điểm) Cấu trúc tinh thể (gọi vắn tắt là tinh thể) là gì?
Câu 3: (2 điểm) Nêu định nghĩa sự nóng chảy vá sự bay hơi. Viết công thức tính nhiệt nóng chảy của chất rắn và công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng, nêu rõ tên gọi và đơn vị các đại lượng.
Câu 4: (1,5 điểm) Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho một miếng nhôm có khối lượng 100 gam ở nhiệt độ 59oC để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ 659oC. Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.105 J/kg, nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/kg.K.
Câu 5: (1,5 điểm) Một lượng khí lý tưởng trong xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu (gọi là trạng thái 1) của khối khí này là p1 = 2. 105 Pa; V1 = 6 lít; T1 = 300 K. Cung cấp cho khối khí trong xilanh một nhiệt lượng 1200 J để nung nóng đẳng áp khối khí này tới khi thể tích của khối khí tăng thêm 2 lít, gọi trạng thái này là trạng thái 2.
a) Tìm nhiệt độ của khối khí ở trạng thái 2 theo đơn vị oC.
b) Nội năng của khối khí tăng hay giảm bao nhiêu jun?
Câu 6: (2 điểm) Từ độ cao 5 m, người ta ném thẳng đứng một hòn bi thép lên cao với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tìm độ cao của điểm M mà tại đó động năng của hòn bi bằng 4 lần thế năng của nó.
b) Tại điểm M, vật có vận tốc bằng bao nhiêu m/s?
---- HẾT ----






Câu 1: (2 điểm) Quá trình truyền nhiệt là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng mà một vật thu vào hoặc tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt. Nêu hai cách phát biểu của nguyên lý II nhiệt động lực học.
Câu 2: (1 điểm) Lực căng bề mặt của chất lỏng có đặc điểm gì?
Câu 3: (2 điểm) Nêu các đặc điểm của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. Chất rắn kết tinh được chia thành hai loại gì? Hai loại này có những đặc điểm gì khác nhau?
Câu 4: (1,5 điểm) Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho một miếng chì có khối lượng 250 gam ở nhiệt độ 27oC để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ 327oC. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 2,5.104 J/kg, nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg.K.
Câu 5: (1,5 điểm) Một lượng khí lý tưởng trong xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu (gọi là trạng thái 1) của khối khí này là p1 = 105 Pa; V1 = 10 lít; T1 = 300 K. Cung cấp cho khối khí trong xilanh một nhiệt lượng 600 J để nung nóng đẳng áp khối khí này tới khi thể tích của khối khí tăng thêm 2 lít, gọi trạng thái này là trạng thái 2.
a) Tìm nhiệt độ của khối khí ở trạng thái 2 theo đơn vị oC.
b) Nội năng của khối khí tăng hay giảm bao nhiêu jun?
Câu 6: (2 điểm) Từ độ cao 1,2 m, người ta ném thẳng đứng một hòn bi thép lên cao với vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tìm vận tốc của hòn bi tại vị trí mà tại đó thế năng của hòn bi bằng 2 lần động năng của nó (gọi vị trí này là điểm M).
b) Tìm độ cao của điểm M.
---- HẾT ----

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Ngọc Dũng
Dung lượng: 49,76KB| Lượt tài: 24
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)