Đề kiểm tra HK II lý 7
Chia sẻ bởi Trường Thcs Minh Hòa |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HK II lý 7 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Minh Hoà
MA TRẬN THI HỌC KÌ II VẬT LÍ 7
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
KQ
Chương 3: Điện học
1.Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
2. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
3. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
4 .Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
5. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
6. Nêu được quy ước về chiều
dòng điện, kí hiệu vôn kế, ampe kế.
7. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
8. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
9. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
10. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
11. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
12. Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
13. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện.
Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn
14. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay…
15. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
16. Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
17. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
18. Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
19. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
20. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
21. Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
22. Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. Đổi đơn vị đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
23. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
24. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
25. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện
26. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
27. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
28. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
29. Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
30. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
31. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Số câu hỏi
C6.3
C1.5
C5.8
C6.9
C14.15
C13. 1,4
C7.2
C12.7
C11.10
C15.13
C18.11
C22.13
C30.6
C25.12
C24.14
Số điểm
1
3
1.25
0.25
2
0.5
2
TS câu hỏi
MA TRẬN THI HỌC KÌ II VẬT LÍ 7
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
KQ
Chương 3: Điện học
1.Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
2. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
3. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
4 .Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
5. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
6. Nêu được quy ước về chiều
dòng điện, kí hiệu vôn kế, ampe kế.
7. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
8. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
9. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
10. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
11. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
12. Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
13. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện.
Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn
14. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay…
15. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
16. Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
17. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
18. Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
19. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
20. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
21. Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
22. Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. Đổi đơn vị đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
23. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
24. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
25. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện
26. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
27. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
28. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
29. Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
30. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
31. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Số câu hỏi
C6.3
C1.5
C5.8
C6.9
C14.15
C13. 1,4
C7.2
C12.7
C11.10
C15.13
C18.11
C22.13
C30.6
C25.12
C24.14
Số điểm
1
3
1.25
0.25
2
0.5
2
TS câu hỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Minh Hòa
Dung lượng: 76,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)