Đề kiểm tra HK II GDCD 8
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Huyền |
Ngày 11/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HK II GDCD 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: GDCD LỚP 8
I. Mục tiêu kiểm tra :
1. Kiến thức :
- Nắm được nội dung của Hiến pháp năm 1992; khái niệm quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
- Nêu được những việc làm thể hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
- Hiểu được nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
2. Kĩ năng :
Vận dụng kiến thức có liên quan đến quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác để giải quyết tình huống.
3. Thái độ: - Tôn trọng và bảo vệ tài sản của người khác.
- Có nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
II. Hình thức: Tự luận.
III.Thiết lập ma trận.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1.(Bài16)Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
Nhận biết được việc làm của ông chủ cửa hàng đúng hay sai.
Hiểu được nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
Vận dụng nội dung bài 16 để giải quyết tình huống.
Câu số
Số điểm
Tỷ lệ %
Câu số: 4a.1
Số điểm:1
Tỷ lệ %: 10%
Câu số: 4a.2
Số điểm:1
Tỷ lệ %: 10%
Câu số: 4b
Số điểm:1
Tỷ lệ %: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ %: 30%
2.(Bài 17) Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
Hiểu được những việc làm thể hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng?
Câu số
Số điểm
Tỷ lệ %
Câu số: 3
Số điểm:2
Tỷ lệ %: 20%
Số câu : 1
Số điểm:2
Tỷ lệ %: 20%
3.(Bài18)Quyền khiếu nại, tố cáo.
Nêu được quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
Lấy được ví dụ về quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu số
Số điểm
Tỷ lệ %
Câu số: 1a
Số điểm:3
Tỷ lệ %: 30%
Câu số: 1b
Số điểm: 1
Tỷ lệ %: 10%
Số câu: 1
Số điểm:4
Tỷ lệ %: 40%
4. (Bài 20)Hiến pháp nướcCHXHCN Việt Nam.
Nội dung của Hiến pháp năm 1992.
Câu số
Số điểm
Tỷ lệ %
Câu số: 2
Số điểm:1
Tỷ lệ %: 10%
Số câu: 1
Số điểm:1
Tỷ lệ %: 10%
Tổng số câu:
Tổngsố điểm:
Tỷ lệ %:
Tổngsố câu:1
Tổngsốđiểm:5
Tỷ lệ %:50%
Tổng số câu:1
Tổngsố điểm:3
Tỷ lệ %:30%
Tổngsố câu:1
Tổngsốđiểm:2
Tỷ lệ %:20%
Tổngsố câu:4
Tổngsốđiểm:10
Tỷ lệ %:100%
IV. Câu hỏi
Câu 1. (4điểm).a.Thế nào là quyền khiếu nại và quyền tố cáo?
b. Lấy ví dụ?
Câu 2. ( 1điểm) Nội dung của Hiến pháp năm 1992 quy định những vấn đề gì?
Câu 3. (2 điểm)
Hãy nêu những việc làm thể hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng?
Câu 4. (3 điểm)
Cho tình huống sau: Do có việc gấp chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để thế chấp vay tiền. Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấý lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị ông chủ cửa hàng đem bán.
Theo em:
a. Ông chủ cửa hàng có quyền bán chiếc xe đó không? Vì sao?
b. Nếu em là chị Hà, em sẽ làm gì? Căn cứ vào đâu?
CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
1
(4đ)
Câu 2
(1đ)
a. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo:
* Quyền khiếu nại: Là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của cán bộ công chức nhà nước khi đang thực hiện công vụ theo
Môn: GDCD LỚP 8
I. Mục tiêu kiểm tra :
1. Kiến thức :
- Nắm được nội dung của Hiến pháp năm 1992; khái niệm quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
- Nêu được những việc làm thể hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
- Hiểu được nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
2. Kĩ năng :
Vận dụng kiến thức có liên quan đến quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác để giải quyết tình huống.
3. Thái độ: - Tôn trọng và bảo vệ tài sản của người khác.
- Có nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
II. Hình thức: Tự luận.
III.Thiết lập ma trận.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1.(Bài16)Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
Nhận biết được việc làm của ông chủ cửa hàng đúng hay sai.
Hiểu được nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
Vận dụng nội dung bài 16 để giải quyết tình huống.
Câu số
Số điểm
Tỷ lệ %
Câu số: 4a.1
Số điểm:1
Tỷ lệ %: 10%
Câu số: 4a.2
Số điểm:1
Tỷ lệ %: 10%
Câu số: 4b
Số điểm:1
Tỷ lệ %: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ %: 30%
2.(Bài 17) Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
Hiểu được những việc làm thể hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng?
Câu số
Số điểm
Tỷ lệ %
Câu số: 3
Số điểm:2
Tỷ lệ %: 20%
Số câu : 1
Số điểm:2
Tỷ lệ %: 20%
3.(Bài18)Quyền khiếu nại, tố cáo.
Nêu được quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
Lấy được ví dụ về quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu số
Số điểm
Tỷ lệ %
Câu số: 1a
Số điểm:3
Tỷ lệ %: 30%
Câu số: 1b
Số điểm: 1
Tỷ lệ %: 10%
Số câu: 1
Số điểm:4
Tỷ lệ %: 40%
4. (Bài 20)Hiến pháp nướcCHXHCN Việt Nam.
Nội dung của Hiến pháp năm 1992.
Câu số
Số điểm
Tỷ lệ %
Câu số: 2
Số điểm:1
Tỷ lệ %: 10%
Số câu: 1
Số điểm:1
Tỷ lệ %: 10%
Tổng số câu:
Tổngsố điểm:
Tỷ lệ %:
Tổngsố câu:1
Tổngsốđiểm:5
Tỷ lệ %:50%
Tổng số câu:1
Tổngsố điểm:3
Tỷ lệ %:30%
Tổngsố câu:1
Tổngsốđiểm:2
Tỷ lệ %:20%
Tổngsố câu:4
Tổngsốđiểm:10
Tỷ lệ %:100%
IV. Câu hỏi
Câu 1. (4điểm).a.Thế nào là quyền khiếu nại và quyền tố cáo?
b. Lấy ví dụ?
Câu 2. ( 1điểm) Nội dung của Hiến pháp năm 1992 quy định những vấn đề gì?
Câu 3. (2 điểm)
Hãy nêu những việc làm thể hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng?
Câu 4. (3 điểm)
Cho tình huống sau: Do có việc gấp chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để thế chấp vay tiền. Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấý lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị ông chủ cửa hàng đem bán.
Theo em:
a. Ông chủ cửa hàng có quyền bán chiếc xe đó không? Vì sao?
b. Nếu em là chị Hà, em sẽ làm gì? Căn cứ vào đâu?
CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
1
(4đ)
Câu 2
(1đ)
a. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo:
* Quyền khiếu nại: Là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của cán bộ công chức nhà nước khi đang thực hiện công vụ theo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Huyền
Dung lượng: 59,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)