Đề kiểm tra HK I Ngữ văn 9-Đề 18
Chia sẻ bởi Võ Minh Hôn |
Ngày 12/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HK I Ngữ văn 9-Đề 18 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất bằng cách chép đáp án đó vào bài làm của mình.
1. Nhận xét nào đúng nhất về nghĩa của từ trong tiếng Việt?
A. Tất cả đều có một nghĩa.
B. Tất cả các từ đều có nhiều nghĩa.
C. Tất cả các từ đều có thể có một hoặc nhiều nghĩa.
D. Có những từ một nghĩa và có những từ có nhiều nghĩa.
2. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh)
Trong hai từ “ anh hùng” được dùng trong câu văn trên, từ nào được dùng với nghĩa sau:
A. Người lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân, đất nước.
B. Có tính chất, phẩm chất của người anh hùng.
C. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng cho người, tập thể có thành tích, cống hiến đặc biệt xuất sắc trong lao động hoặc chiến đấu.
3. Dòng nào ghi đủ tên các các truyện Nôm đã học?
A. Truyện Kiều – Thạch Sanh.
B. Truyện Kiều – Lục Vân Tiên.
C. Truyện Kiều – Nhị Độ Mai.
D. Truyện Kiều – Phan Trần.
4. Câu thơ nào không có hình ảnh ẩn dụ?
A. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng.
B.Thấy một mặt trời lăng rất đỏ.
C. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
D. Các ý B, C đều đúng.
* Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi 5 đến 12:
…Ngửa mặt lên nhìn Trăng cứ tròn vành vạnh
Có cái gì rưng rưng Kể chi người vô tình
Như là đồng là bể Ánh trăng im phăng phắc
Như là sông là rừng. Đủ cho ta giật mình.
5. Tác giả của đoạn thơ trên là ai?
A. Chính Hữu.
B. Nguyễn Duy.
C. Huy Cận.
D. Nguyễn Khoa Điềm.
6. Những nơi nào tác giả bài thơ trên đã sống và coi vầng trăng là tri kỷ?
A. Đồng, sông, bãi, rừng.
B. Đồng, sông,núi, rừng.
C. Đồng, sông, bể, rừng.
D. Bãi, đồng, sông, bể.
7. Trong khổ thơ “ Ngửa mặt… là rừng” tác giả đã sử dụng phép tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. Nói quá.
C. So sánh.
D. Liệt kê.
8. Khi đối mặt với vầng trăng, tác giả có cảm xúc như thế nào?
A. Rưng rưng, cảm động.
B. Ngại ngùng bẽn lẽn.
C. Lạnh lùng, vô cảm.
D. Hồi hộp, lo âu.
9.Trong các dòng sau, dòng nào có chứa từ không phải từ láy?
A. Thình lình, rưng rưng, vành vạnh.
B. Trần trụi, phăng phắc.
C. Thiên nhiên, trần trụi, rưng rưng.
D.Rưng rưng, vành vạnh, phăng phắc.
10. Từ “vô tình”trong bài thơ có nghĩa nào sau đây?
A. Không có tình nghĩa, không có tình cảm.
B .Không chủ định, không chú ý.
C. Không có tội tình gì.
D. Cả A và B đều đúng.
11.Hình ảnh “ trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì?
A.Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy.
B. Quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mờ.
C.Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn.
D. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng.
12. Tư tưởng của nhà thơ gửi gắm qua bài thơ này là gì?
A. Con người có thể vô tình, lãng quên tất cả nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt.
B.Thiên nhiên, vạn vật thì vô hạn, tuần hoàn, còn cuộc đời con người thì hữu hạn.
C. Thiên nhiên luôn bên cạnh con người, là người bạn thân thiết của con người.
D. Cuộc sống vật chất dù đầy đủ rồi cũng sẽ tiêu tan, chỉ có đời sống
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất bằng cách chép đáp án đó vào bài làm của mình.
1. Nhận xét nào đúng nhất về nghĩa của từ trong tiếng Việt?
A. Tất cả đều có một nghĩa.
B. Tất cả các từ đều có nhiều nghĩa.
C. Tất cả các từ đều có thể có một hoặc nhiều nghĩa.
D. Có những từ một nghĩa và có những từ có nhiều nghĩa.
2. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh)
Trong hai từ “ anh hùng” được dùng trong câu văn trên, từ nào được dùng với nghĩa sau:
A. Người lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân, đất nước.
B. Có tính chất, phẩm chất của người anh hùng.
C. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng cho người, tập thể có thành tích, cống hiến đặc biệt xuất sắc trong lao động hoặc chiến đấu.
3. Dòng nào ghi đủ tên các các truyện Nôm đã học?
A. Truyện Kiều – Thạch Sanh.
B. Truyện Kiều – Lục Vân Tiên.
C. Truyện Kiều – Nhị Độ Mai.
D. Truyện Kiều – Phan Trần.
4. Câu thơ nào không có hình ảnh ẩn dụ?
A. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng.
B.Thấy một mặt trời lăng rất đỏ.
C. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
D. Các ý B, C đều đúng.
* Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi 5 đến 12:
…Ngửa mặt lên nhìn Trăng cứ tròn vành vạnh
Có cái gì rưng rưng Kể chi người vô tình
Như là đồng là bể Ánh trăng im phăng phắc
Như là sông là rừng. Đủ cho ta giật mình.
5. Tác giả của đoạn thơ trên là ai?
A. Chính Hữu.
B. Nguyễn Duy.
C. Huy Cận.
D. Nguyễn Khoa Điềm.
6. Những nơi nào tác giả bài thơ trên đã sống và coi vầng trăng là tri kỷ?
A. Đồng, sông, bãi, rừng.
B. Đồng, sông,núi, rừng.
C. Đồng, sông, bể, rừng.
D. Bãi, đồng, sông, bể.
7. Trong khổ thơ “ Ngửa mặt… là rừng” tác giả đã sử dụng phép tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. Nói quá.
C. So sánh.
D. Liệt kê.
8. Khi đối mặt với vầng trăng, tác giả có cảm xúc như thế nào?
A. Rưng rưng, cảm động.
B. Ngại ngùng bẽn lẽn.
C. Lạnh lùng, vô cảm.
D. Hồi hộp, lo âu.
9.Trong các dòng sau, dòng nào có chứa từ không phải từ láy?
A. Thình lình, rưng rưng, vành vạnh.
B. Trần trụi, phăng phắc.
C. Thiên nhiên, trần trụi, rưng rưng.
D.Rưng rưng, vành vạnh, phăng phắc.
10. Từ “vô tình”trong bài thơ có nghĩa nào sau đây?
A. Không có tình nghĩa, không có tình cảm.
B .Không chủ định, không chú ý.
C. Không có tội tình gì.
D. Cả A và B đều đúng.
11.Hình ảnh “ trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì?
A.Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy.
B. Quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mờ.
C.Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn.
D. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng.
12. Tư tưởng của nhà thơ gửi gắm qua bài thơ này là gì?
A. Con người có thể vô tình, lãng quên tất cả nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt.
B.Thiên nhiên, vạn vật thì vô hạn, tuần hoàn, còn cuộc đời con người thì hữu hạn.
C. Thiên nhiên luôn bên cạnh con người, là người bạn thân thiết của con người.
D. Cuộc sống vật chất dù đầy đủ rồi cũng sẽ tiêu tan, chỉ có đời sống
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Minh Hôn
Dung lượng: 62,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)