Đề kiểm tra HK I Ngữ văn 9-Đề 14
Chia sẻ bởi Võ Minh Hôn |
Ngày 12/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HK I Ngữ văn 9-Đề 14 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Khoanh tròn vào ý kiến đúng nhất
1. Dòng nào sau đây là nội dung chính của đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?
A. Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân
B. Miêu tả tài sắc và dự báo số phận hai chị em Thúy Kiều.
C. Miêu tả tài sắc của Thúy Kiều.
D. Miêu tả nội tâm chị em Thúy Kiều
2. Trong câu thơ “ Hoa cười, ngọc thốt đoan trang”, từ hoa được dùng theo phép tu từ nào?
A. so sánh B. Hoán dụ
C. Nhân hóa D. Ẩn dụ
3. Cụm từ “ Quạt nồng ấp lạnh” gọi là
A. Thành ngữ B. Điển cố
C. Tục ngữ D. Hình ảnh tượng trưng
4. Trong các đoạn trích sau đây, đoạn trích nào thể hiện nổi bật về nghệ thuật tả tâm trạng nhân vật ?
A. Chị em Thúy Kiều. B. Kiều ở lầu Ngưng Bích.
5. Hai câu thơ sau nói lên tâm trạng gì của Thúy Kiều?
“Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng song kêu quanh ghế ngồi”
A. Nhớ cha mẹ, nhớ quê hương. C. Buồn nhớ người yêu.
B. Lo sợ cho cảnh ngộ của mình D. Xót xa cho duyên phận lỡ làng.
6. Tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” của tác giả nào?
A. Nguyễn Đình Chiểu C. Nguyễn Bỉnh Khiêm
B. NguyễnTrãi D. Nguyễn Dữ . 7. Trong bài thơ “ Đồng chí” , nhà thư Chính Hữu đã sử dụng bút pháp lãng mạn trong câu thơ
A. Súng bên súng , đầu sát bên đầu
B. Đầu súng trăng treo
C. Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
D. Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
8. Những chiếc xe không kính đã làm nổi bật hình ảnh những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn với:
A. Tinh thần dũng cảm , bất chấp khó khăn
B. Niềm vui sôi nổi của tuổi trẻ.
C. Ý chí chiến đấu vì Miền Nam, có hoài bão cao đẹp.
D.Tinh thần yêu nước, quả cảm, nghị lực vượt khó
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm)
Viết đoạn văn ( từ 8 đến 10 câu) thuyết minh về tác giả Chính Hữu theo cách quy nạp.
Câu 2: ( 6 điểm)
Đề bài: Kể lại một giấc mơ trong đó em được gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày.
---------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: NGỮ VĂN 9
A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Phần này gồm 8 câu, mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
A
B
B
D
B
D
B. Phần tự luận ( 8,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
HS cần giới thiệu những nét sau:
- Tác giả Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc, sinh năm 1926 quê ở Can Lộc, Hà Tĩnh. Năm 1946, ông gia nhập Trung đoàn Thủ đô và hoạt động trong quân đội 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
- Ông làm thơ từ năm 1947, thơ ông chỉ viết về hình ảnh người lính và chiến tranh. Tập thơ “ Đầu súng trăng treo” là tác phẩn chính.
- Thơ ông toát lên cảm xúc, dồn nén, đắc sắc, ngôn ngữ hình ảnh chọn lọc, hàm súc( phong cách thơ).
- Ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
Câu 2: ( 6 điểm) HS đảm bảo theo yêu cầu sau
Mở bài : (1 đ)
+ Giới thiệu được giấc mơ xảy ra trong hoàn cảnh nào.
+ Người thân gặp trong giấc mơ là ai ? ( tên, mối quan hệ với người kể), khái quát mức độ thân thiết,và tình cảm của em dành cho người thân đó.
Thân bài : (4 đ)
+ Nêu cụ thể hoàn cảnh nào khiến em có được giấc mơ đó và gặp người thân ra sao.
----------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Khoanh tròn vào ý kiến đúng nhất
1. Dòng nào sau đây là nội dung chính của đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?
A. Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân
B. Miêu tả tài sắc và dự báo số phận hai chị em Thúy Kiều.
C. Miêu tả tài sắc của Thúy Kiều.
D. Miêu tả nội tâm chị em Thúy Kiều
2. Trong câu thơ “ Hoa cười, ngọc thốt đoan trang”, từ hoa được dùng theo phép tu từ nào?
A. so sánh B. Hoán dụ
C. Nhân hóa D. Ẩn dụ
3. Cụm từ “ Quạt nồng ấp lạnh” gọi là
A. Thành ngữ B. Điển cố
C. Tục ngữ D. Hình ảnh tượng trưng
4. Trong các đoạn trích sau đây, đoạn trích nào thể hiện nổi bật về nghệ thuật tả tâm trạng nhân vật ?
A. Chị em Thúy Kiều. B. Kiều ở lầu Ngưng Bích.
5. Hai câu thơ sau nói lên tâm trạng gì của Thúy Kiều?
“Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng song kêu quanh ghế ngồi”
A. Nhớ cha mẹ, nhớ quê hương. C. Buồn nhớ người yêu.
B. Lo sợ cho cảnh ngộ của mình D. Xót xa cho duyên phận lỡ làng.
6. Tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” của tác giả nào?
A. Nguyễn Đình Chiểu C. Nguyễn Bỉnh Khiêm
B. NguyễnTrãi D. Nguyễn Dữ . 7. Trong bài thơ “ Đồng chí” , nhà thư Chính Hữu đã sử dụng bút pháp lãng mạn trong câu thơ
A. Súng bên súng , đầu sát bên đầu
B. Đầu súng trăng treo
C. Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
D. Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
8. Những chiếc xe không kính đã làm nổi bật hình ảnh những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn với:
A. Tinh thần dũng cảm , bất chấp khó khăn
B. Niềm vui sôi nổi của tuổi trẻ.
C. Ý chí chiến đấu vì Miền Nam, có hoài bão cao đẹp.
D.Tinh thần yêu nước, quả cảm, nghị lực vượt khó
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm)
Viết đoạn văn ( từ 8 đến 10 câu) thuyết minh về tác giả Chính Hữu theo cách quy nạp.
Câu 2: ( 6 điểm)
Đề bài: Kể lại một giấc mơ trong đó em được gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày.
---------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: NGỮ VĂN 9
A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Phần này gồm 8 câu, mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
A
B
B
D
B
D
B. Phần tự luận ( 8,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
HS cần giới thiệu những nét sau:
- Tác giả Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc, sinh năm 1926 quê ở Can Lộc, Hà Tĩnh. Năm 1946, ông gia nhập Trung đoàn Thủ đô và hoạt động trong quân đội 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
- Ông làm thơ từ năm 1947, thơ ông chỉ viết về hình ảnh người lính và chiến tranh. Tập thơ “ Đầu súng trăng treo” là tác phẩn chính.
- Thơ ông toát lên cảm xúc, dồn nén, đắc sắc, ngôn ngữ hình ảnh chọn lọc, hàm súc( phong cách thơ).
- Ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
Câu 2: ( 6 điểm) HS đảm bảo theo yêu cầu sau
Mở bài : (1 đ)
+ Giới thiệu được giấc mơ xảy ra trong hoàn cảnh nào.
+ Người thân gặp trong giấc mơ là ai ? ( tên, mối quan hệ với người kể), khái quát mức độ thân thiết,và tình cảm của em dành cho người thân đó.
Thân bài : (4 đ)
+ Nêu cụ thể hoàn cảnh nào khiến em có được giấc mơ đó và gặp người thân ra sao.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Minh Hôn
Dung lượng: 60,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)