ĐỀ KIỂM TRA GKI LỚP 2 NĂM 2013 - 2014
Chia sẻ bởi Võ Thị Hồng Yến |
Ngày 09/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA GKI LỚP 2 NĂM 2013 - 2014 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD ĐỒNG PHÚ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường TH Thuận Phú 2 MÔN : TIẾNG VIỆT
KHỐI : 2
NĂM HỌC : 2013 - 2014
I. MỤC TIÊU:
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc đúng , rõ ràng đoạn văn, bài văn đã học. (tốc độ đọc khoảng 35tiếng/ phút); trả lời được một CH về nội dung đoạn , bài.
Đọc thầm bài “Bàn tay dịu dàng” Hiểu nội dung bài và trả lời câu hỏi.
Biết đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu kiểu ai là gì?
Xác định được từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật trong câu.
Nghe – viết đúng, trình bày đúng một đoạn trong bài : “ Ngôi trường mới”
Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu ) theo câu hỏi gợi ý, kể về cô giáo ( hoặc thầy giáo cũ) của em.
II. ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
a. Đọc thành tiếng : (6 điểm)
GV cho HS đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài .
(Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng): (5 điểmrồi trả lời câu hỏi ( 1 điểm ).
1. Bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim”(trang 4,sách Tiếng Việt 2,tập 1)
2 .Bài “chiếc bút mực” ( trang 40, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
3. Bài: “Người mẹ hiền” ( trang 63, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
4. Bài “Bạn của Nai Nhỏ” ( trang 22, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
5. Bài “Người thầy cũ ” ( trang 56, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
b.Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đọc thầm bài “Bàn tay dịu dàng”, sáchTiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 111, sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau :
1. Sau ngày bà mất, An trở lại lớp với tâm trạng như thế nào?
Lo sợ thầy kiểm tra bài.
Lòng nặng trĩu nỗi buồn.
Nhớ thầy cô, bạn bè.
2. Khi biết An chưa làm bài tập , vì sao thầy không trách An?
a. Vì thầy biết rồi An sẽ làm bài tập.
b. Vì An đã không nói dối thầy.
c. Vì thầy rất thông cảm và hiểu nỗi buồn của An.
3.Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới ở câu sau:
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
4. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật trong các câu sau:
a. Con trâu ăn cỏ.
b. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
PHẦN VIẾT:
Chính tả: (nghe – viết)
Bài : “ Ngôi trường mới ”. Đoạn 3 trang 83 SGK Tiếng Việt 2 tập 1
Tập làm văn :
Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về cô giáo ( hoặc thầy giáo cũ) của em theo câu hỏi gợi ý sau :
Gợi ý:
- Thầy (hoặc cô giáo cũ) của em tên là gì?
- Tình cảm của thầy (hoặc cô) đối với học sinh như thế nào?
- Em nhớ nhất điều gì ở thầy (hoặc cô giáo)?
- Tình cảm của em đối với thầy giáo (hoặc cô giáo) như thế nào?
III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A. PHẦN ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng(6 điểm)
+ Đọc đúng tiếng , đúng từ: 3 điểm
( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm; Đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5điểm; Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1 điểm; Đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm; Đọc sai trên 20 tiếng : 0điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) :1 điểm
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu :0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên :0 điểm.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu(không quá 1 phút) : 1 điểm
( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu : 0 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
2. Đọc thầm và làm
Trường TH Thuận Phú 2 MÔN : TIẾNG VIỆT
KHỐI : 2
NĂM HỌC : 2013 - 2014
I. MỤC TIÊU:
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc đúng , rõ ràng đoạn văn, bài văn đã học. (tốc độ đọc khoảng 35tiếng/ phút); trả lời được một CH về nội dung đoạn , bài.
Đọc thầm bài “Bàn tay dịu dàng” Hiểu nội dung bài và trả lời câu hỏi.
Biết đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu kiểu ai là gì?
Xác định được từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật trong câu.
Nghe – viết đúng, trình bày đúng một đoạn trong bài : “ Ngôi trường mới”
Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu ) theo câu hỏi gợi ý, kể về cô giáo ( hoặc thầy giáo cũ) của em.
II. ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
a. Đọc thành tiếng : (6 điểm)
GV cho HS đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài .
(Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng): (5 điểmrồi trả lời câu hỏi ( 1 điểm ).
1. Bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim”(trang 4,sách Tiếng Việt 2,tập 1)
2 .Bài “chiếc bút mực” ( trang 40, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
3. Bài: “Người mẹ hiền” ( trang 63, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
4. Bài “Bạn của Nai Nhỏ” ( trang 22, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
5. Bài “Người thầy cũ ” ( trang 56, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
b.Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đọc thầm bài “Bàn tay dịu dàng”, sáchTiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 111, sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau :
1. Sau ngày bà mất, An trở lại lớp với tâm trạng như thế nào?
Lo sợ thầy kiểm tra bài.
Lòng nặng trĩu nỗi buồn.
Nhớ thầy cô, bạn bè.
2. Khi biết An chưa làm bài tập , vì sao thầy không trách An?
a. Vì thầy biết rồi An sẽ làm bài tập.
b. Vì An đã không nói dối thầy.
c. Vì thầy rất thông cảm và hiểu nỗi buồn của An.
3.Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới ở câu sau:
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
4. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật trong các câu sau:
a. Con trâu ăn cỏ.
b. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
PHẦN VIẾT:
Chính tả: (nghe – viết)
Bài : “ Ngôi trường mới ”. Đoạn 3 trang 83 SGK Tiếng Việt 2 tập 1
Tập làm văn :
Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về cô giáo ( hoặc thầy giáo cũ) của em theo câu hỏi gợi ý sau :
Gợi ý:
- Thầy (hoặc cô giáo cũ) của em tên là gì?
- Tình cảm của thầy (hoặc cô) đối với học sinh như thế nào?
- Em nhớ nhất điều gì ở thầy (hoặc cô giáo)?
- Tình cảm của em đối với thầy giáo (hoặc cô giáo) như thế nào?
III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A. PHẦN ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng(6 điểm)
+ Đọc đúng tiếng , đúng từ: 3 điểm
( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm; Đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5điểm; Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1 điểm; Đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm; Đọc sai trên 20 tiếng : 0điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) :1 điểm
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu :0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên :0 điểm.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu(không quá 1 phút) : 1 điểm
( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu : 0 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
2. Đọc thầm và làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Hồng Yến
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)