Đề Kiểm tra giữa kỳ II_Ngữ văn lớp 8_2
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 11/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra giữa kỳ II_Ngữ văn lớp 8_2 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tập làm văn
1
0.25
1
5
1
5
Văn bản
2
0.5
3
0.75
5
1.25
Tiếng việt
3
1.5
1
2
3
0.75
1
2
Tổng
2
0.5
7
2.5
1
2
1
5
9
3
2
7
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian: 90’ ( Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh ……………………………………….
Lớp:......................Trường:..................................................
Số báo danh:...........................
Giám thị 1: ......................................
Giám thị 2: ......................................
Số phách: ........................................
(-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Chữ ký giám khảo
Số phách
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước đầu câu trả lời đúng.
Câu 1. Các tác phẩm của Hồ Chí Minh được học trong chương trình ngữ văn 8 học kì II là:
a. Cảnh khuya, Ngắm trăng, Đi đường.
b. Ngắm trăng, Đi đường, Rằm tháng giêng.
c. Đi đường, Ngắm trăng, Rằm tháng giêng.
d. Tức cảnh Pác Bó, Đi đường, Ngắm trăng.
Câu 2. Qua hình tượng con hổ trong văn bản “Nhớ rừng” tác giả Thế Lữ muốn thể hiện:
a. Tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ.
b. Tình cảm trân trọng, cảm thông đối với thân phận bị giam cầm của chú hổ.
c. Lời kêu gọi mọi người phải biết yêu thương, bảo vệ động vật.
d. Niềm khát khao được trở về rừng già của chú hổ.
Câu 3. Dòng nào sau đây là phát biểu đúng nhất về văn bản thuyết minh:
a. Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức khách quan về mọi lĩnh vực của đời sống.
b. Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức khách quan về danh lam thắng cảnh.
c. Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức khách quan về phương pháp (cách làm).
d. Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức khách quan về một thứ đồ dùng.
Câu 4. Xác định chức năng của câu nghi vấn sau: “Cậu tặng mình món quà lớn vậy à?”
a. Để hỏi. b. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
c. Đe dọa. d. Khẳng định.
Câu 5. Hai câu thơ sau được trích trong văn bản nào?
“Làng tôi ở vốn làm nghề chày lưới,
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông”
a. Quê hương của tác giả Tế Hanh. b. Quê hương của tác giả Giang nam.
c. Khi con tu hú của tác giả Tố Hữu. d. Ngắm trăng của tác giả Hồ Chí Minh.
Câu 6. Xác định kiểu câu sau: “Ngày mai cậu chờ tớ cùng đi học với nhé!”
a. Câu nghi vấn. b. Câu cầu khiến.
c. Câu cảm thán. d. Câu trần thuật.
Câu 7. Qua đoạn trích Nước Đại Việt ta Nguyễn Trãi quan niệm như thế nào về đất nước?
a. Bao gồm nhân tài và truyền thống.
b. Bao gồm nhân tài và cương vực lãnh thổ.
c. Bao gồm nhân tài và giá trị văn hóa.
d. Bao gồm nhân tài, cương vực địa phận, những giá trị tinh thần như văn hóa, truyền thống.
Câu 8. Các văn bản Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Nước Đại Việt ta (nguyễn Trãi) thuộc thể loại:
a. Cáo. b. Hịch.
c. Chiếu. d. Văn chính luận trung đại.
Câu 9. Chọn, nối nội dung cột A với cột B cho phù hợp:
A
Nối
B
1. Câu nghi vấn
1 -
a. Chức năng chính dùng để ra lệnh, yêu cầu,..
2. Câu cầu khiến
2 -
b. Chức năng chính dùng để hỏi.
3. Câu cảm thán
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)