Đề kiểm tra giữa kỳ I_Tiếng Việt lớp 3_VNEN
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 09/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa kỳ I_Tiếng Việt lớp 3_VNEN thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Trường…………………………. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên………………………. Môn: TIẾNG VIỆT – KHỐI 3VNEN
Lớp…………………………….. Năm học: 2014– 2015
Thời gian: 60 phút.
Điểm
Đọc thành tiếng:…...
Đọc thầm:………….
Viết:……………….
Lời phê của giáo viên
Người coi KT:……………………..
Người chấm KT:……………………
(Không tính thời gian phần đọc thầm)
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
Cho văn bản sau:
Các em nhỏ và cụ già
1. Mặt trời đã lùi dần về chân núi phía tây. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít.
2. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Chuyện gì xảy ra với ông cụ vậy nhỉ?- Một em trai hỏi.
Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi:
- Chắc là cụ bị ốm?
- Hay cụ bị đánh mất cái gì?
- Chúng mình thử hỏi xem đi!
3. Các em tới chỗ cụ, lễ phép hỏi:
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
Cụ già thở nặng nhọc, nhưng đôi mắt ánh lên những tia ấm áp:
- Cảm ơn các cháu. Nhưng các cháu không giúp ông được đâu.
4. Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp:
- Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.
5. Đám trẻ lặng đi. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.
Một lát sau, xe buýt đến. Gíup ông cụ lên xe rồi, các em còn nhìn theo mãi mới ra về.
Theo XU-KHÔM-LIN-XKI
(Tiếng Việt 3,1995)
AI. (1,5 Điểm)Đọc thành tiếng một trong năm đoạn của văn bản.
AII. Đọc thầm và làm bài tập ( khoảng 15-20 phút)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúngcho từng câu hỏi dưới đây:
1. Các bạn nhỏ gặp trên đường một ông cụ như thế nào?( 0,5 điểm)
a. Ông cụ có dáng vẻ mệt mỏi, u sầu.
b. Ông cụ buồn bã như mất cái gì đó.
c. Ông cụ ốm nặng và thở rất khó nhọc.
2. Các bạn quan tâm đến ông như thế nào? ( 0,5 điểm)
a. Các bạn lễ phép xin ngồi bên cụ.
b. Các bạn xin đưa cụ lên xe buýt đến bệnh viện.
c. Các bạn băn khoăn, trao đổi rồi đến hỏi thăm cụ.
3. Ông cụ gặp chuyện gì buồn? ( 0,5 điểm)
a. Hai vợ chồng đều ốm đau bệnh tật.
b. Cụ rất mệt mà không có xe buýt đưa về nhà.
c. Cụ bà ốm nặng,đang nằm viện, rất khó qua khỏi.
4. Vì sao trò truyện với các bạn nhỏ, cụ thấy lòng nhẹ hơn? ( 0,5 điểm)
a. Vì nói chuyện làm cụ đỡ mệt.
b. Vì cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ.
c. Vì các bạn trò chuyện rất sôi nổi.
5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ( 0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong câu:“Qủa dừa-đàn lợn con nằm trên cao” ( 0,5 điểm)
a. Quả dừa và đàn lợn.
b. Qủa dừa và trên cao.
c. Đàn lợn và trên cao.
7. Viết vào chỗ trống trong câu văn dưới đây để hoàn thành mẫu câu Ai là gì?
Bạn An là…………………………………………………………………………
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn.
B.I. Chính tả (Nghe viết) ( 2 điểm)
Gíao viên đọc cho học sinh viết bài “Bài tập làm văn”. Tài liệu hướng dẫn Tiếng Việt lớp 3 tập 1A trang 75.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B.II. Tập làm văn( 3 điểm)
Viết đoạn văn khoảng 5 – 7 câu nói về buổi đầu đi học của em dựa vào gợi ý?
Hôm đó, em đến trường một mình hay có ai đưa đi?
Trên đường tới trường, em nhìn thấy những cảnh gì?
Buổi đầu đi học, điều gì làm em thấy lạ lùng, bỡ ngỡ?
Điều gì ở trường khiến em thích nhất
Họ và tên………………………. Môn: TIẾNG VIỆT – KHỐI 3VNEN
Lớp…………………………….. Năm học: 2014– 2015
Thời gian: 60 phút.
Điểm
Đọc thành tiếng:…...
Đọc thầm:………….
Viết:……………….
Lời phê của giáo viên
Người coi KT:……………………..
Người chấm KT:……………………
(Không tính thời gian phần đọc thầm)
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
Cho văn bản sau:
Các em nhỏ và cụ già
1. Mặt trời đã lùi dần về chân núi phía tây. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít.
2. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Chuyện gì xảy ra với ông cụ vậy nhỉ?- Một em trai hỏi.
Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi:
- Chắc là cụ bị ốm?
- Hay cụ bị đánh mất cái gì?
- Chúng mình thử hỏi xem đi!
3. Các em tới chỗ cụ, lễ phép hỏi:
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
Cụ già thở nặng nhọc, nhưng đôi mắt ánh lên những tia ấm áp:
- Cảm ơn các cháu. Nhưng các cháu không giúp ông được đâu.
4. Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp:
- Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.
5. Đám trẻ lặng đi. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.
Một lát sau, xe buýt đến. Gíup ông cụ lên xe rồi, các em còn nhìn theo mãi mới ra về.
Theo XU-KHÔM-LIN-XKI
(Tiếng Việt 3,1995)
AI. (1,5 Điểm)Đọc thành tiếng một trong năm đoạn của văn bản.
AII. Đọc thầm và làm bài tập ( khoảng 15-20 phút)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúngcho từng câu hỏi dưới đây:
1. Các bạn nhỏ gặp trên đường một ông cụ như thế nào?( 0,5 điểm)
a. Ông cụ có dáng vẻ mệt mỏi, u sầu.
b. Ông cụ buồn bã như mất cái gì đó.
c. Ông cụ ốm nặng và thở rất khó nhọc.
2. Các bạn quan tâm đến ông như thế nào? ( 0,5 điểm)
a. Các bạn lễ phép xin ngồi bên cụ.
b. Các bạn xin đưa cụ lên xe buýt đến bệnh viện.
c. Các bạn băn khoăn, trao đổi rồi đến hỏi thăm cụ.
3. Ông cụ gặp chuyện gì buồn? ( 0,5 điểm)
a. Hai vợ chồng đều ốm đau bệnh tật.
b. Cụ rất mệt mà không có xe buýt đưa về nhà.
c. Cụ bà ốm nặng,đang nằm viện, rất khó qua khỏi.
4. Vì sao trò truyện với các bạn nhỏ, cụ thấy lòng nhẹ hơn? ( 0,5 điểm)
a. Vì nói chuyện làm cụ đỡ mệt.
b. Vì cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ.
c. Vì các bạn trò chuyện rất sôi nổi.
5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ( 0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong câu:“Qủa dừa-đàn lợn con nằm trên cao” ( 0,5 điểm)
a. Quả dừa và đàn lợn.
b. Qủa dừa và trên cao.
c. Đàn lợn và trên cao.
7. Viết vào chỗ trống trong câu văn dưới đây để hoàn thành mẫu câu Ai là gì?
Bạn An là…………………………………………………………………………
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn.
B.I. Chính tả (Nghe viết) ( 2 điểm)
Gíao viên đọc cho học sinh viết bài “Bài tập làm văn”. Tài liệu hướng dẫn Tiếng Việt lớp 3 tập 1A trang 75.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B.II. Tập làm văn( 3 điểm)
Viết đoạn văn khoảng 5 – 7 câu nói về buổi đầu đi học của em dựa vào gợi ý?
Hôm đó, em đến trường một mình hay có ai đưa đi?
Trên đường tới trường, em nhìn thấy những cảnh gì?
Buổi đầu đi học, điều gì làm em thấy lạ lùng, bỡ ngỡ?
Điều gì ở trường khiến em thích nhất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 59,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)