Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Tiếng Việt lớp 3_1b
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 09/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Tiếng Việt lớp 3_1b thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ...................................ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Lớp :..... MÔN: TIẾNG VIỆT
Họ tên :......................................... KHỐI: 3
Thời gian : 40 phút
Điểm
Đọc :.............
Viết..............
Lời phê của giáo viên
Người coi KT............................
Người chấm KT........................
I/. TRA ĐỌC
*Đọc thành tiếng (6đ):
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua qua các tiết ôn tập.
* Đọc thầm: 4đ
HS đọc thầm bài Chiếc áo len và làm bài tập
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1/. Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
a. Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
b. Áo màu vàng, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
c. Áo màu vàng, có dây kéo, ấm ơi là ấm.
d. Có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
2/. Vì sao Lan dỗi mẹ?
a. Vì mẹ sẽ mua áo cho cả 2 anh em..
b. Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
c. Chờ khi nào mẹ có tiền mẹ sẽ mua cho cả hai anh em.
d. Mẹ không mua áo cho Lan.
3/. Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
a. Mẹ hãy dành tiền mua áo ấm cho em Lan
b. Mẹ hãy dành tiền mua áo ấm cho con và em Lan
c. Mẹ không cần mua áo cho ai hết. Con mặc nhiều áo cũ là được rồi
d. Mẹ chỉ mua áo cho con thôi.
4/. Câu nào phù hợp với nội dung bài?
a. Anh em phải biết nhường nhịn.
b. Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương lẫn nhau.
c. Anh em phải biết yêu thương lẫn nhau..
II/. KIỂM TRA VIẾT:
1/. Chính tả nghe-viết (5 điểm)
GV đọc cho HS viết bài “Người Mẹ” SK trang 30.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập: Tìm 1 từ chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau:
- Bộ phận cơ thể của người: ............................................................
- Cùng nghĩa với nghe lời: ...............................................
- Nơi để học sinh tập thể dục, chơi trò chơi, chào cờ: .......................trường
- Dụng cụ đo trọng lượng, sức nặng: ..........................................
2/. Tập làm văn: Viết 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu nói về buổi đầu em đi học (5 điểm)
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT
KHỐI: 3
Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1: Ý a (1 điểm) Câu 2: Ý b (1 điểm)
Câu 3: Ý a (1 điểm) Câu 4: Ý b (1 điểm)
1/. Chính tả:
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, làm đúng bài tập Chính tả 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 đ
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.... trừ 1 điểm toàn bài.
Bài tập: (1đ)
Làm đúng mỗi câu được 0,25đ
- Cơ thể của người: Chân
- Cùng nghĩa với nghe lời: Vâng lời
- Nơi để học sinh tập thể dục, chơi trò chơi, chào cờ: Sân trường
- Dụng cụ đo trọng lượng, sức nặng: Cân
1/. Tập làm văn:
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm :
- Viết được 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 – 4 ; 3,5 – 3 ; 2,5 – 2; 1,5 – 1 ; 0,5.
Lớp :..... MÔN: TIẾNG VIỆT
Họ tên :......................................... KHỐI: 3
Thời gian : 40 phút
Điểm
Đọc :.............
Viết..............
Lời phê của giáo viên
Người coi KT............................
Người chấm KT........................
I/. TRA ĐỌC
*Đọc thành tiếng (6đ):
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua qua các tiết ôn tập.
* Đọc thầm: 4đ
HS đọc thầm bài Chiếc áo len và làm bài tập
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1/. Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
a. Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
b. Áo màu vàng, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
c. Áo màu vàng, có dây kéo, ấm ơi là ấm.
d. Có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
2/. Vì sao Lan dỗi mẹ?
a. Vì mẹ sẽ mua áo cho cả 2 anh em..
b. Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
c. Chờ khi nào mẹ có tiền mẹ sẽ mua cho cả hai anh em.
d. Mẹ không mua áo cho Lan.
3/. Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
a. Mẹ hãy dành tiền mua áo ấm cho em Lan
b. Mẹ hãy dành tiền mua áo ấm cho con và em Lan
c. Mẹ không cần mua áo cho ai hết. Con mặc nhiều áo cũ là được rồi
d. Mẹ chỉ mua áo cho con thôi.
4/. Câu nào phù hợp với nội dung bài?
a. Anh em phải biết nhường nhịn.
b. Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương lẫn nhau.
c. Anh em phải biết yêu thương lẫn nhau..
II/. KIỂM TRA VIẾT:
1/. Chính tả nghe-viết (5 điểm)
GV đọc cho HS viết bài “Người Mẹ” SK trang 30.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập: Tìm 1 từ chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau:
- Bộ phận cơ thể của người: ............................................................
- Cùng nghĩa với nghe lời: ...............................................
- Nơi để học sinh tập thể dục, chơi trò chơi, chào cờ: .......................trường
- Dụng cụ đo trọng lượng, sức nặng: ..........................................
2/. Tập làm văn: Viết 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu nói về buổi đầu em đi học (5 điểm)
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT
KHỐI: 3
Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1: Ý a (1 điểm) Câu 2: Ý b (1 điểm)
Câu 3: Ý a (1 điểm) Câu 4: Ý b (1 điểm)
1/. Chính tả:
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, làm đúng bài tập Chính tả 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 đ
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.... trừ 1 điểm toàn bài.
Bài tập: (1đ)
Làm đúng mỗi câu được 0,25đ
- Cơ thể của người: Chân
- Cùng nghĩa với nghe lời: Vâng lời
- Nơi để học sinh tập thể dục, chơi trò chơi, chào cờ: Sân trường
- Dụng cụ đo trọng lượng, sức nặng: Cân
1/. Tập làm văn:
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm :
- Viết được 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 – 4 ; 3,5 – 3 ; 2,5 – 2; 1,5 – 1 ; 0,5.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 45,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)