Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Tiếng Việt lớp 2 (VNEN)
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 09/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Tiếng Việt lớp 2 (VNEN) thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường: ……………………..……. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và Tên: ……………………….. MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI II (VNEN)
Lớp: ……………………….…….. . NĂM HỌC: 2013 – 2014
Thời gian : 60 phút ( không kể thời gian phần kiểm tra đọc thầm )
Điểm
Đọc thành tiếng: ………..
Đọc thầm:……………...…
Viết: ………………………
Lời phê
Người coi KT:……………………..
Người chấm KT:……………………
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 Điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Đọc thầm bài tập đọc “ Người thầy cũ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 (trang 89) và làm các bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì ?
Thăm các thầy cô giáo trong nhà trường.
Để chào thầy giáo cũ
Để đưa Dũng đi học
Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ?
Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
Nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên rồi chào thầy.
Tươi cười, vui vẻ khi chào thầy.
Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ?
Chuyện bố Dũng trèo cửa sổ lớp học.
Chuyện bố của Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt.
Chuyện bố của Dũng trèo qua cửa sổ lớp, thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở.
Câu 4: Câu “ Nam là học sinh lớp 2 ” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
Ai là gì ?
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
II . PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả : ( 5 điểm )
Giáo viên chép lên bảng cho học sinh viết bài vào bài thi “Chiếc bút mực ” (TV2 tập 1 trang 58 ) đoạn từ “ Sáng hôm ấy … đến viết bút chì . ”
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 4 đến 5 câu nói về bản thân mình theo các gợi ý sau:
Tên em là gì ?
Quê em ở đâu ?
Em học lớp nào, trường nào ?
Em thích những môn học nào ?
Em thích làm những việc gì ?
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT KHỐI 2 (VNEN)
Năm học : 2013– 2014
I/ ĐỌC THẦM : ( 4 điểm ) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1 : ý b
Câu 2 : ý a
Câu 3 : ý c
Câu 4 : ý a
II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 10 ĐIỂM )
1/ Chính tả : ( 5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
Lưu ý : Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ….bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Trả lời đúng 5 câu theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý của từng câu: về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 4,5 – 4 ; 3,5 – 3 ; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 ; 0,5.
Họ và Tên: ……………………….. MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI II (VNEN)
Lớp: ……………………….…….. . NĂM HỌC: 2013 – 2014
Thời gian : 60 phút ( không kể thời gian phần kiểm tra đọc thầm )
Điểm
Đọc thành tiếng: ………..
Đọc thầm:……………...…
Viết: ………………………
Lời phê
Người coi KT:……………………..
Người chấm KT:……………………
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 Điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Đọc thầm bài tập đọc “ Người thầy cũ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 (trang 89) và làm các bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì ?
Thăm các thầy cô giáo trong nhà trường.
Để chào thầy giáo cũ
Để đưa Dũng đi học
Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ?
Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
Nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên rồi chào thầy.
Tươi cười, vui vẻ khi chào thầy.
Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ?
Chuyện bố Dũng trèo cửa sổ lớp học.
Chuyện bố của Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt.
Chuyện bố của Dũng trèo qua cửa sổ lớp, thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở.
Câu 4: Câu “ Nam là học sinh lớp 2 ” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
Ai là gì ?
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
II . PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả : ( 5 điểm )
Giáo viên chép lên bảng cho học sinh viết bài vào bài thi “Chiếc bút mực ” (TV2 tập 1 trang 58 ) đoạn từ “ Sáng hôm ấy … đến viết bút chì . ”
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 4 đến 5 câu nói về bản thân mình theo các gợi ý sau:
Tên em là gì ?
Quê em ở đâu ?
Em học lớp nào, trường nào ?
Em thích những môn học nào ?
Em thích làm những việc gì ?
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT KHỐI 2 (VNEN)
Năm học : 2013– 2014
I/ ĐỌC THẦM : ( 4 điểm ) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1 : ý b
Câu 2 : ý a
Câu 3 : ý c
Câu 4 : ý a
II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 10 ĐIỂM )
1/ Chính tả : ( 5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
Lưu ý : Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ….bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Trả lời đúng 5 câu theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý của từng câu: về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 4,5 – 4 ; 3,5 – 3 ; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 ; 0,5.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 82,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)