Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Môn Tiếng Việt lớp 2_2
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 09/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Môn Tiếng Việt lớp 2_2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường : ……………………... ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I
Lớp : ………………………… MÔN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
Tên : ………………………… Năm học: 2011 - 2012
THỜI GIAN : 60 PHÚT
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Người coi…………………………...
Người chấm : …………......................
I / ĐỌC THẦM: ( 4 điểm )
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc‘‘Có công mài sắt có ngày nên kim’’( TV2–tập 1 trang 4) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng .
Câu 1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
a/ Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi.
b/ Viết chữ chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
c/ Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
a/ Thấy bà cụ đang ngồi bán hàng.
b/ Thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
c/ Thấy bà cụ đang ngồi nghỉ trên vệ đường.
Câu 3: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
a/ Để làm thành một chiếc kim khâu.
b/ Để làm thành một thỏi sắt hình vuông.
c/ Để cho hòn đá sáng bóng hơn.
Câu 4: Trong những từ sau, từ nào dùng để chỉ đồ dùng học tập của học sinh ?
a/ Bút.
b/ Đọc.
c/ Chăm chỉ.
II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm )
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘Người thầy cũ’’ ( TV2 tập 1 trang 56) đoạn từ “ Dũng súc động ........... mắc lại nữa”.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Em hãy trả lời câu hỏi sau:
Tên em là gì?
Quê em ở đâu?
Em học lớp mấy, trường nào?
Em thích những môn học nào?
Em thích làm những việc gì?
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO
MÔN: VIỆT KHỐI 2
Năm học: 2011 - 2012
I/ ĐỌC THẦM: ( 4 điểm ) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm .
Câu 1: ý c Cả hai câu trên đều đúng
Câu 2: ý b Thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
Câu 3: ý a Để làm thành một chiếc kim khâu.
Câu 4: ý a Bút
II / KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm )
- chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm .
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bài bẩn…bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
-Trả lời đúng 5 câu theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm .
- Tùy theo mức độ sai sót về ý của từng câu: về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau : 4,5 – 4 ; 3,5 – 3; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 ; 0,5.
Lớp : ………………………… MÔN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
Tên : ………………………… Năm học: 2011 - 2012
THỜI GIAN : 60 PHÚT
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Người coi…………………………...
Người chấm : …………......................
I / ĐỌC THẦM: ( 4 điểm )
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc‘‘Có công mài sắt có ngày nên kim’’( TV2–tập 1 trang 4) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng .
Câu 1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
a/ Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi.
b/ Viết chữ chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
c/ Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
a/ Thấy bà cụ đang ngồi bán hàng.
b/ Thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
c/ Thấy bà cụ đang ngồi nghỉ trên vệ đường.
Câu 3: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
a/ Để làm thành một chiếc kim khâu.
b/ Để làm thành một thỏi sắt hình vuông.
c/ Để cho hòn đá sáng bóng hơn.
Câu 4: Trong những từ sau, từ nào dùng để chỉ đồ dùng học tập của học sinh ?
a/ Bút.
b/ Đọc.
c/ Chăm chỉ.
II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm )
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘Người thầy cũ’’ ( TV2 tập 1 trang 56) đoạn từ “ Dũng súc động ........... mắc lại nữa”.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Em hãy trả lời câu hỏi sau:
Tên em là gì?
Quê em ở đâu?
Em học lớp mấy, trường nào?
Em thích những môn học nào?
Em thích làm những việc gì?
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO
MÔN: VIỆT KHỐI 2
Năm học: 2011 - 2012
I/ ĐỌC THẦM: ( 4 điểm ) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm .
Câu 1: ý c Cả hai câu trên đều đúng
Câu 2: ý b Thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
Câu 3: ý a Để làm thành một chiếc kim khâu.
Câu 4: ý a Bút
II / KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm )
- chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm .
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bài bẩn…bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
-Trả lời đúng 5 câu theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm .
- Tùy theo mức độ sai sót về ý của từng câu: về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau : 4,5 – 4 ; 3,5 – 3; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 ; 0,5.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 89,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)