Đề Kiểm tra giữa kỳ 2_Tiếng Việt lớp 2_1
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 09/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra giữa kỳ 2_Tiếng Việt lớp 2_1 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường…………………… ĐỂ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp……………………….. Năm học: 2011-2012
Họ và tên………………….. Môn: Tiếng Việt: Khối 2
Thời gian: 60 phút
Điểm
Điểm đọc thành tiếng:
Điểm đọc thầm:
Điểm viết:
Lời phê của giáo viên
Người coi KT……………..
Người chấm KT…………….
II/ Đọc thầm (4 điểm )
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bé nhìn biển ” sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 65 .Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1/ Bé ra biển vào dịp nào?
a/ Dịp nghỉ hè .
b/ Dịp nghỉ học.
c/ Dịp bố nghỉ mát.
Câu 2/ Hình ảnh nào cho thấy biển rất rộng?
a/ To bằng trời.
b/ Giằng với sóng.
c/ Khiêng sóng lừng.
Câu 3/ Những câu thơ nào cho em thấy biển giống như trẻ con?
a/ Phì bò như bể; Biển mệt thở rung.
b/ Chơi trò kéo co.
c/ Chơi trò kéo co; Lon ta lon ton.
Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu. “Biển mệt thở rung”. Trả lời cho câu hỏi nào?
a/ Thế nào.
b/ Vì sao.
c/ Khi nào.
III/ Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sông Hương”(Từ “Mỗi mùa hè…đến dát vàng.) SGK Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 72
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Nói về mùa hè theo gợi ý sau:
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào?
- Cây trái trong vườn như thế nào?
- Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI II
II/ Đọc thầm
Khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm
1/ câu a ;2/ câu a ; 3/ c ;4/ câu a
III/ Chính tả
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5điểm sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm (dấu thanh, âm đầu, vần không viết hoa )
Chữ viết không rõ ràng sai độ cao khoảng cách kiểu chữ trừ 1 điểm toàn bài
III/ Tập làm văn
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5điểm
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)
ĐỀ THI TIẾNG VIỆT II
I/ Đọc thành tiếng (6 điểm )
Gv cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ /phút và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đã học
Có công mài sắt có ngày nên kim
Bạn của nai nhỏ
Bím tóc đuôi sam
Mẩu giấy vụn
Người thầy cũ
Người mẹ hiền
Con chó nhà hàng xóm
Tìm ngọc.
Gà tỉ tê với gà.
ĐÁP ÁN
I/ Đọc thành tiếng
Đọc đúng tiếng ,đúng từ 3 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5điểm ;đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2điểm ;đọc sai từ 5 đến 6 tiếng :1,5 điểm ;đọc sai từ 7 đến 8 tiếng :1 điểm ;đọc sai từ 9 đến 10 tiếng :0,5 điểm ;đọc sai trên 10 tiếng :0 điểm )
Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm (trả lời chưa đủ ý ,còn lúng túng 0,5 điểm
Lớp……………………….. Năm học: 2011-2012
Họ và tên………………….. Môn: Tiếng Việt: Khối 2
Thời gian: 60 phút
Điểm
Điểm đọc thành tiếng:
Điểm đọc thầm:
Điểm viết:
Lời phê của giáo viên
Người coi KT……………..
Người chấm KT…………….
II/ Đọc thầm (4 điểm )
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bé nhìn biển ” sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 65 .Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1/ Bé ra biển vào dịp nào?
a/ Dịp nghỉ hè .
b/ Dịp nghỉ học.
c/ Dịp bố nghỉ mát.
Câu 2/ Hình ảnh nào cho thấy biển rất rộng?
a/ To bằng trời.
b/ Giằng với sóng.
c/ Khiêng sóng lừng.
Câu 3/ Những câu thơ nào cho em thấy biển giống như trẻ con?
a/ Phì bò như bể; Biển mệt thở rung.
b/ Chơi trò kéo co.
c/ Chơi trò kéo co; Lon ta lon ton.
Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu. “Biển mệt thở rung”. Trả lời cho câu hỏi nào?
a/ Thế nào.
b/ Vì sao.
c/ Khi nào.
III/ Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sông Hương”(Từ “Mỗi mùa hè…đến dát vàng.) SGK Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 72
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Nói về mùa hè theo gợi ý sau:
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào?
- Cây trái trong vườn như thế nào?
- Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI II
II/ Đọc thầm
Khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm
1/ câu a ;2/ câu a ; 3/ c ;4/ câu a
III/ Chính tả
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5điểm sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm (dấu thanh, âm đầu, vần không viết hoa )
Chữ viết không rõ ràng sai độ cao khoảng cách kiểu chữ trừ 1 điểm toàn bài
III/ Tập làm văn
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5điểm
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)
ĐỀ THI TIẾNG VIỆT II
I/ Đọc thành tiếng (6 điểm )
Gv cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ /phút và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đã học
Có công mài sắt có ngày nên kim
Bạn của nai nhỏ
Bím tóc đuôi sam
Mẩu giấy vụn
Người thầy cũ
Người mẹ hiền
Con chó nhà hàng xóm
Tìm ngọc.
Gà tỉ tê với gà.
ĐÁP ÁN
I/ Đọc thành tiếng
Đọc đúng tiếng ,đúng từ 3 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5điểm ;đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2điểm ;đọc sai từ 5 đến 6 tiếng :1,5 điểm ;đọc sai từ 7 đến 8 tiếng :1 điểm ;đọc sai từ 9 đến 10 tiếng :0,5 điểm ;đọc sai trên 10 tiếng :0 điểm )
Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm (trả lời chưa đủ ý ,còn lúng túng 0,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 73,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)