Đề kiểm tra giữa kì I số 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Công |
Ngày 09/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa kì I số 1 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT QUẬN CẨM LỆ
Trường TH Trần Nhân Tông
Họ và tên:...............................................
Lớp: ......................................................
Điểm:……….Bằng chữ:…………..............
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt ( đọc hiểu) - Lớp 2
Thời gian làm bài: 30 phút
GV coi thi:.................................................
GV chấm:..................................................
Giáo viên: Trần Thị Mỹ Lệ
Điểm đọc tiếng: ..........
* Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ)
MUA KÍNH
Có một cậu bé lười học nên không biết chữ. Thấy nhiều người khi đọc sách phải đeo kính, cậu tưởng rằng cứ đeo kính thì đọc được sách. Một hôm, cậu vào cửa hàng để mua kính. Cậu giở một cuốn sách ra đọc thử. Cậu thử đến năm bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không đọc được. Bác bán kính thấy thế liền hỏi: "Hay là cháu không biết đọc?" Cậu bé ngạc nhiên: "Nếu cháu mà biết đọc thì cháu còn phải mua kính làm gì ?" Bác bán kính phì cười: "Chẳng có thứ kính nào đeo vào mà biết đọc được đâu! Cháu muốn đọc sách thì phải học đi đã."
( Theo QUỐC VĂN GIÁO KHOA THƯ)
* Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1: (1điểm) Cậu bé muốn mua kính để làm gì?
a. Để nhìn rõ mọi vật
b. Để đọc được sách
c. Để đeo cho đẹp
Câu 2: (1điểm) Tại sao bác bán kính phì cười?
a. Vì cậu bé thử rất nhiều kính mà không được
b. Vì cậu bé đi mua kính không mang theo tiền.
c. Vì cậu bé nói: "Nếu cháu mà biết đọc thì cháu phải mua kính làm gì?"
Câu 3: (1điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
a. Cứ đeo kính thì đọc được sách
b. Không đeo kính sẽ không đọc được sách
c. Muốn đọc được sách thì phải học
Câu 4: (1điểm) Dòng nào nêu đúng các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong mỗi dãy từ sau?
a. cậu bé, lười học, đọc, đeo kính, mua kính, cười.
b. bác bán kính, cười, đọc, đeo kính, mua kính.
c. đọc, đeo, mua, cười.
Câu 5: (1điểm) Đặt một câu theo mẫu: Ai là gì?
………………………………………………………………………………………………..
PHÒNG GD&ĐT QUẬN CẨM LỆ
Trường TH Trần Nhân Tông
Họ và tên:...............................................
Lớp: ......................................................
Điểm:……….Bằng chữ:…………..............
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt ( viết) - Lớp 2
Thời gian làm bài: 40 phút
GV coi thi:.................................................
GV chấm:..................................................
I. Chính tả (Nghe - viết) (5 điểm)
Bài viết: Làm việc thật là vui - đoạn "Như mọi vật...... cũng vui"
(Sách Tiếng Việt 2 - Tập I, trang 16)
Trường TH Trần Nhân Tông
Họ và tên:...............................................
Lớp: ......................................................
Điểm:……….Bằng chữ:…………..............
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt ( đọc hiểu) - Lớp 2
Thời gian làm bài: 30 phút
GV coi thi:.................................................
GV chấm:..................................................
Giáo viên: Trần Thị Mỹ Lệ
Điểm đọc tiếng: ..........
* Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ)
MUA KÍNH
Có một cậu bé lười học nên không biết chữ. Thấy nhiều người khi đọc sách phải đeo kính, cậu tưởng rằng cứ đeo kính thì đọc được sách. Một hôm, cậu vào cửa hàng để mua kính. Cậu giở một cuốn sách ra đọc thử. Cậu thử đến năm bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không đọc được. Bác bán kính thấy thế liền hỏi: "Hay là cháu không biết đọc?" Cậu bé ngạc nhiên: "Nếu cháu mà biết đọc thì cháu còn phải mua kính làm gì ?" Bác bán kính phì cười: "Chẳng có thứ kính nào đeo vào mà biết đọc được đâu! Cháu muốn đọc sách thì phải học đi đã."
( Theo QUỐC VĂN GIÁO KHOA THƯ)
* Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1: (1điểm) Cậu bé muốn mua kính để làm gì?
a. Để nhìn rõ mọi vật
b. Để đọc được sách
c. Để đeo cho đẹp
Câu 2: (1điểm) Tại sao bác bán kính phì cười?
a. Vì cậu bé thử rất nhiều kính mà không được
b. Vì cậu bé đi mua kính không mang theo tiền.
c. Vì cậu bé nói: "Nếu cháu mà biết đọc thì cháu phải mua kính làm gì?"
Câu 3: (1điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
a. Cứ đeo kính thì đọc được sách
b. Không đeo kính sẽ không đọc được sách
c. Muốn đọc được sách thì phải học
Câu 4: (1điểm) Dòng nào nêu đúng các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong mỗi dãy từ sau?
a. cậu bé, lười học, đọc, đeo kính, mua kính, cười.
b. bác bán kính, cười, đọc, đeo kính, mua kính.
c. đọc, đeo, mua, cười.
Câu 5: (1điểm) Đặt một câu theo mẫu: Ai là gì?
………………………………………………………………………………………………..
PHÒNG GD&ĐT QUẬN CẨM LỆ
Trường TH Trần Nhân Tông
Họ và tên:...............................................
Lớp: ......................................................
Điểm:……….Bằng chữ:…………..............
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt ( viết) - Lớp 2
Thời gian làm bài: 40 phút
GV coi thi:.................................................
GV chấm:..................................................
I. Chính tả (Nghe - viết) (5 điểm)
Bài viết: Làm việc thật là vui - đoạn "Như mọi vật...... cũng vui"
(Sách Tiếng Việt 2 - Tập I, trang 16)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Công
Dung lượng: 141,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)