Đề kiểm tra giữa kí 2 lớp 2 - 2011
Chia sẻ bởi Vì Mạnh Sơn |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa kí 2 lớp 2 - 2011 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN MỐN TIẾNG VIỆT 2 BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II
A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1) Đọc thành tiếng : (5 điểm)
GV cho HS bắt thăm đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 50 chữ trong số các bài tập đọc đã học từ tuần 19-26 (HKII) vào thời gian còn lại của buổi kiểm tra. Sau khi đọc đoạn văn, HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Phát âm đúng(2đ). Sai 3 tiếng trừ 0,5đ.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5đ(sai từ 3-5 dấu câu trừ 0,25đ)
+ Cường độ đọc vừa phải( không đọc to quá hay đọc lí nhí): 0,5đ.
+ Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1phút; không ê a, ngắt ngứ hay liến thoắng): 1đ
+ Đọc từ trên 1phút đến 2phút trừ 0,5đ.
+ Trả lời đúng ý nội dung câu hỏi : 1đ.
2) Bài đọc hiểu (5điểm) đánh dấu chéo x đúng mỗi câu 1 điểm
Câu 1: (c), Câu 2:(b), Câu 3: (c), Câu 4: (a ), Câu 5 : (a)
B/BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
* Phần I: Chính tả (5 điểm)
Bài: "Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK: TV2/2 trang 48). GV đọc cho HS viết đầu bài và đoạn từ: " hằng năm... vòng bạc"
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ
(Mắc lỗi chính tả trong bài; viết sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi.)
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiễu chữ hoặc trình bày bẩn...bị trừ 1đ vào toàn bài
* Phần II: Tập làm văn
Câu1: (1đ) Viết được lời đáp có nội dung đúng theo yêu cầu; đúng ngữ pháp; dùng từ đúng ý; không sai chính tả; chữ viết rõ ràng được 1đ. Tuỳ theo mức độ GV có thể cho mức điểm chênh lệch 0,5đ
Câu 2: (1đ) Viết được đoạn văn ngắn (3-5 câu) có nội dung đúng đề bài. Bài viết mạch lạc, đúng ngữ pháp, chính tả, dùng từ ngữ chính xác được 4đ. Tuỳ theo mức độ sai sót của bài viết, GV có thể chấm các mức điểm: 3,5-3-2,5-2-1,5-1-0,5.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 2 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
Bài 1: 3 điểm (mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm):
Đáp án: 15 ; 24 ; 18 ; 8
15 ; 6 ; 7 ; 0
6 ; 10 ; 6 ; 0
Bài 2: 2 điểm (mỗi phép tính đúng kết quả 0,5đ)
Đáp án: 40 ; 20
0 ; 9
Bài 3: 2điểm (mỗi bài tìm đúng 1 điểm )
Đáp án: X x 5 = 20 X : 4 = 4
X = 20 : 5 X = 4 x 4 (0,5đ)
X = 4 X = 16 (0,5đ)
Bài 4: 2điểm
Giải
Số bông hoa mỗi lọ có là: (0,75đ)
28 : 4 = 7( bông hoa) (0,75đ)
Đáp số : 7 bông hoa (0,5đ)
(Nếu sai hoặc thiếu tên đơn vị trừ 0,5đ/chỗ)
Bài 5 : 1điểm
Giải:
Chu vi hình tam giác ABC là: (0,25đ)
3 x 3 = 9 (cm) (0,5đ)
Đáp số: 9 cm (0,25đ)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
(THỜI GIAN LÀM BÀI :35 PHÚT )
Bài 1 : Tính nhẩm: (3đ):
3 x 5 = ....... 4 x 6 = ........ 2 x 9 = ........ 8 x 1 = ........
A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1) Đọc thành tiếng : (5 điểm)
GV cho HS bắt thăm đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 50 chữ trong số các bài tập đọc đã học từ tuần 19-26 (HKII) vào thời gian còn lại của buổi kiểm tra. Sau khi đọc đoạn văn, HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Phát âm đúng(2đ). Sai 3 tiếng trừ 0,5đ.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5đ(sai từ 3-5 dấu câu trừ 0,25đ)
+ Cường độ đọc vừa phải( không đọc to quá hay đọc lí nhí): 0,5đ.
+ Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1phút; không ê a, ngắt ngứ hay liến thoắng): 1đ
+ Đọc từ trên 1phút đến 2phút trừ 0,5đ.
+ Trả lời đúng ý nội dung câu hỏi : 1đ.
2) Bài đọc hiểu (5điểm) đánh dấu chéo x đúng mỗi câu 1 điểm
Câu 1: (c), Câu 2:(b), Câu 3: (c), Câu 4: (a ), Câu 5 : (a)
B/BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
* Phần I: Chính tả (5 điểm)
Bài: "Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK: TV2/2 trang 48). GV đọc cho HS viết đầu bài và đoạn từ: " hằng năm... vòng bạc"
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ
(Mắc lỗi chính tả trong bài; viết sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi.)
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiễu chữ hoặc trình bày bẩn...bị trừ 1đ vào toàn bài
* Phần II: Tập làm văn
Câu1: (1đ) Viết được lời đáp có nội dung đúng theo yêu cầu; đúng ngữ pháp; dùng từ đúng ý; không sai chính tả; chữ viết rõ ràng được 1đ. Tuỳ theo mức độ GV có thể cho mức điểm chênh lệch 0,5đ
Câu 2: (1đ) Viết được đoạn văn ngắn (3-5 câu) có nội dung đúng đề bài. Bài viết mạch lạc, đúng ngữ pháp, chính tả, dùng từ ngữ chính xác được 4đ. Tuỳ theo mức độ sai sót của bài viết, GV có thể chấm các mức điểm: 3,5-3-2,5-2-1,5-1-0,5.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 2 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
Bài 1: 3 điểm (mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm):
Đáp án: 15 ; 24 ; 18 ; 8
15 ; 6 ; 7 ; 0
6 ; 10 ; 6 ; 0
Bài 2: 2 điểm (mỗi phép tính đúng kết quả 0,5đ)
Đáp án: 40 ; 20
0 ; 9
Bài 3: 2điểm (mỗi bài tìm đúng 1 điểm )
Đáp án: X x 5 = 20 X : 4 = 4
X = 20 : 5 X = 4 x 4 (0,5đ)
X = 4 X = 16 (0,5đ)
Bài 4: 2điểm
Giải
Số bông hoa mỗi lọ có là: (0,75đ)
28 : 4 = 7( bông hoa) (0,75đ)
Đáp số : 7 bông hoa (0,5đ)
(Nếu sai hoặc thiếu tên đơn vị trừ 0,5đ/chỗ)
Bài 5 : 1điểm
Giải:
Chu vi hình tam giác ABC là: (0,25đ)
3 x 3 = 9 (cm) (0,5đ)
Đáp số: 9 cm (0,25đ)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
(THỜI GIAN LÀM BÀI :35 PHÚT )
Bài 1 : Tính nhẩm: (3đ):
3 x 5 = ....... 4 x 6 = ........ 2 x 9 = ........ 8 x 1 = ........
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vì Mạnh Sơn
Dung lượng: 86,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)