Đề kiểm tra giữa kì 1 môn TViệt lớp 3 ( CKTKN)
Chia sẻ bởi Trần Thị Thương |
Ngày 09/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa kì 1 môn TViệt lớp 3 ( CKTKN) thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN CHIÊM HÓA
TRƯỜNG TH SỐ 1 VINH QUANG
Họ và tên:..........................................
Lớp 3................................................
Thứ ............. ngày.........tháng 10 năm 2010
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt ( Bài đọc hiểu)
Thời gian: 30 phút
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
I. Đọc thầm và làm bài tập:
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
Trận đấu vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh phải cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm cầu thủ đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ giây lát. Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi, Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “ Kít.. ít” làm cho cậu sững lại. Chỉ chút nữa thôi cậu đã tông phải xe gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loạn.
Nhưng chỉ được một lát, bọn trẻ hết sợ, lại hò nhau xuống đường. Lần này, Quang quyết định chơi bóng bổng. Còn cách khung thành chừng năm mét, em co chân sút mạnh. Quả bóng vút lên, nhưng lại đi chệch lên vỉa hè và đập vào đầu một cụ già. Cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khụyu xuống...
Nguyễn Minh
II. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Các bạn nhỏ trong bài chơi đá bóng ở đâu?
A. Chơi ở sân trường .
B. Chơi ở sân bóng.
C. Chơi ở dưới lòng đường .
2. Điều gì khiến trận đấu phải tạm dừng?
A. Long suýt nữa tông phải xe gắn máy đang đi qua.
B. Quang bị đau chân.
C. Các bạn thấy mệt nên nghỉ.
3. Khi bóng dơi vào đầu một cụ già, đám học trò đã làm gì?
A. Hỏi han ông cụ
B. Hoảng sợ bỏ chạy.
C. Đứng nhìn không nói gì cả.
4. Trong câu “ Vũ dẫn bóng lên” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai như thế nào?
5. Bộ phận gạch dưới trong câu “ Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Cái gì?
B. Con gì?
C. Ai?
6. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ hoạt động?
A. dẫn bóng, sút bóng, hoảng sợ
B. dẫn bóng, sút bóng, dốc bóng
C. dẫn bóng, sút bóng, bọn trẻ
7. Tìm từ trái nghĩa với từ “hoảng sợ”
A. hơi sợ
B. bình tĩnh
C. hoảng loạn
8. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. Vũ truyền bóng cho Long nhanh như con sóc.
B. Long như chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương.
C. Quả bóng vút lên và đi chệch lên vỉa hè
Hết
Trường TH số 1 Vinh Quang
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 - LỚP 3
NĂM HỌC 2009 - 2010
II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
1. Viết chính tả: 5 điểm ( Thời gian viết 15 phút)
Bài viết : Ông ngoại
Viết đoạn: Từ " Ông chậm rãi.......... của chiếc trống trường."
2. Tập làm văn: 5 điểm ( Thời gian 20 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học.
**************************************
Trường TH số 1 Vinh Quang
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
I. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm ( Mỗi câu làm đúng : 0,5 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
A
B
A
C
B
B
A
II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
1. Viết chính tả: 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5điểm
- Mỗi lỗi sai trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
( Nếu
TRƯỜNG TH SỐ 1 VINH QUANG
Họ và tên:..........................................
Lớp 3................................................
Thứ ............. ngày.........tháng 10 năm 2010
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt ( Bài đọc hiểu)
Thời gian: 30 phút
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
I. Đọc thầm và làm bài tập:
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
Trận đấu vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh phải cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm cầu thủ đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ giây lát. Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi, Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “ Kít.. ít” làm cho cậu sững lại. Chỉ chút nữa thôi cậu đã tông phải xe gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loạn.
Nhưng chỉ được một lát, bọn trẻ hết sợ, lại hò nhau xuống đường. Lần này, Quang quyết định chơi bóng bổng. Còn cách khung thành chừng năm mét, em co chân sút mạnh. Quả bóng vút lên, nhưng lại đi chệch lên vỉa hè và đập vào đầu một cụ già. Cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khụyu xuống...
Nguyễn Minh
II. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Các bạn nhỏ trong bài chơi đá bóng ở đâu?
A. Chơi ở sân trường .
B. Chơi ở sân bóng.
C. Chơi ở dưới lòng đường .
2. Điều gì khiến trận đấu phải tạm dừng?
A. Long suýt nữa tông phải xe gắn máy đang đi qua.
B. Quang bị đau chân.
C. Các bạn thấy mệt nên nghỉ.
3. Khi bóng dơi vào đầu một cụ già, đám học trò đã làm gì?
A. Hỏi han ông cụ
B. Hoảng sợ bỏ chạy.
C. Đứng nhìn không nói gì cả.
4. Trong câu “ Vũ dẫn bóng lên” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai như thế nào?
5. Bộ phận gạch dưới trong câu “ Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Cái gì?
B. Con gì?
C. Ai?
6. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ hoạt động?
A. dẫn bóng, sút bóng, hoảng sợ
B. dẫn bóng, sút bóng, dốc bóng
C. dẫn bóng, sút bóng, bọn trẻ
7. Tìm từ trái nghĩa với từ “hoảng sợ”
A. hơi sợ
B. bình tĩnh
C. hoảng loạn
8. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. Vũ truyền bóng cho Long nhanh như con sóc.
B. Long như chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương.
C. Quả bóng vút lên và đi chệch lên vỉa hè
Hết
Trường TH số 1 Vinh Quang
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 - LỚP 3
NĂM HỌC 2009 - 2010
II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
1. Viết chính tả: 5 điểm ( Thời gian viết 15 phút)
Bài viết : Ông ngoại
Viết đoạn: Từ " Ông chậm rãi.......... của chiếc trống trường."
2. Tập làm văn: 5 điểm ( Thời gian 20 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học.
**************************************
Trường TH số 1 Vinh Quang
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
I. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm ( Mỗi câu làm đúng : 0,5 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
A
B
A
C
B
B
A
II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
1. Viết chính tả: 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5điểm
- Mỗi lỗi sai trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
( Nếu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thương
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)